|
Pháp - là thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam đứng thứ hai sau Đức trong khu vực EU. 3 tháng đầu năm 2013, Việt Nam đã nhập khẩu từ Pháp 319,9 triệu USD, tăng 49,65% so với cùng kỳ năm 2012.
Các mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Pháp trong thời gian này là phương tiện vận tải và phụ tùng, dược phẩm, máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng…trong đó đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu là mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng với 79 triệu USD, chiếm 24,7% tổng kim ngạch, tăng 17938,02% so với cùng kỳ - đây cũng là mặt hàng có sự tăng trưởng mạnh.
Pháp vẫn luôn là thị trường truyền thống cung cấp mặt hàng dược phẩm lớn nhất cho ViệtNam. Quí I/2013 – dược phẩm là mặt hàng đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này, tăng 13,26% so với cùng kỳ.
Đáng chú ý, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại từ Pháp trong quý I/2013 này tăng 5390,79% so với cùng kỳ năm trước, tương đương với 1,5 triệu USD – đây cũng là mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng lớn thứ hai sau phương tiện vận tải và phụ tùng.
Nhìn chung, quí I/2013, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Pháp đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng chiếm 64%.
Ngoài hai mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ, góp phần làm tăng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Pháp trong thời gian này còn có các mặt hàng khác như: sữa và sản phẩm tăng 23,25%; sản phẩm từ sắt thép tăng 119,39%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 56,47%....
Thống kê hàng hóa nhập khẩu từ Pháp 3 tháng 2013
ĐVT: USD
|
KNNK 3T/2013 |
KNNK 3T/2012 |
% so sánh |
Tổng KN |
319.963.156 |
213.801.934 |
49,65 |
phương tiện vận tải và phụ tùng |
79.037.927 |
438.174 |
17,938,02 |
dược phẩm |
65.200.066 |
57.568.878 |
13,26 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
56.057.066 |
39.213.160 |
42,95 |
sản phẩm từ sắt thép |
13.627.823 |
6.211.716 |
119,39 |
sữa và sản phẩm |
12.653.996 |
10.267.002 |
23,25 |
sản phẩm hóa chất |
8.971.512 |
5.781.887 |
55,17 |
thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
6.004.695 |
3.837.602 |
56,47 |
hóa chất |
4.495.950 |
4.756.620 |
-5,48 |
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
4.377.725 |
5.446.799 |
-19,63 |
đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
4.282.866 |
2.933.683 |
45,99 |
sắt thép các loại |
3.839.496 |
4.874.702 |
-21,24 |
cao su |
3.202.998 |
3.042.315 |
5,28 |
chất dẻo nguyên liệu |
2.231.507 |
2.038.914 |
9,45 |
nguyên phụ liệu dệt may, da, giày |
2.226.053 |
2.757.730 |
-19,28 |
nguyên phụ liệu thuốc lá |
1.999.044 |
1.884.776 |
6,06 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
1.836.077 |
789.587 |
132,54 |
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
1.793.730 |
3.159.816 |
-43,23 |
nguyên phụ liệu dược phẩm |
1.591.807 |
964.652 |
65,01 |
ô tô nguyên chiếc các loại |
1.500.577 |
27.329 |
5,390,79 |
sản phẩm từ chất dẻo |
1.350.935 |
1.411.264 |
-4,27 |
dây điện và dây cáp điện |
1.094.202 |
884.427 |
23,72 |
vải các loại |
1.081.154 |
2.144.641 |
-49,59 |
sản phẩm từ cao su |
646.815 |
776.715 |
-16,72 |
kim loại thường khác |
523.626 |
207.238 |
152,67 |
giấy các loại |
518.929 |
903.805 |
-42,58 |
Theo vinanet
|