Đồng London giảm trong hôm 4/7 từ mức đỉnh hai tuần do các nhà đầu tư đứng ngoài lề trước khi có báo cáo việc làm quan trọng của Hoa Kỳ, dập tắt đợt tăng giá bởi mua để đóng giao dịch bán khống và nguồn cung thắt chặt.
Giá đồng phục hồi 5% từ mức thấp ba năm trong tuần trước do người mua Trung Quốc vội vã để đảm bảo dự trữ, tuy nhiên ảnh hưởng này đã bị dập tắt bởi nhu cầu tổng thể thấp từ nước tiêu dùng kim loại hàng đầu thế giới này.
Trung Quốc là nước tiêu thụ đồng hàng đầu thế giới, chiếm khoảng 40% nhu cầu đòng tinh chế, tuy nhiên tăng trưởng nhu cầu chậm lại trong năm nay là một triển vọng đen tối với đồng.
Thêm vào đó kinh tế Trung Quốc đang mất đà, lĩnh vực dịch vụ mở rộng khiêm tốn trong tháng 6, với lĩnh vực xây dựng kéo theo đầu ra.
Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch London đã giảm 0,47% xuống 6.946 USD/tấn, một phần đảo ngược mức tăng 1,1% từ phiên trước.
Giá đồng đã lên mức cao nhất 7005 USD kể từ 19/6 vào hôm thứ tư, phục hồi từ mức thấp ba năm 6602 USD/tấn trong tuần trước. Giá vẫn giảm hơn 12% trong năm nay.
Các nhà nhập khẩu đồng của Trung Quốc đang bị ép buộc bởi tắc nghẽn tại hệ thống kho của LME để xếp hàng phân phối kim loại họ đã mua, là kết quả mức cộng của đồng nhập khẩu tăng 1/3 kể từ giữa tháng 6.
Điều này đã đẩy mức cộng của đồng trả tiền mặt lên mức cộng 8 USD trong hôm thứ ba so với hợp đồng giao sau ba tháng, mức cao nhất trong một năm. Mức cộng này đã giảm trở lại 3 USD khi đóng cửa hôm thứ tư.
Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 10 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đảo ngược chiều tăng ban đầu, giảm 0,24% xuống 50.120 NDT (8.200 USD)/tấn.
Hiện nay các thị trường đang đợi số liệu trả lương lĩnh vực phi nông nghiệp của Hoa Kỳ phát hành vào hôm thứ sáu.
Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại |
ĐVT |
Giá |
+/- |
+/- (%) |
+/- (% so theo năm) |
Đồng LME |
USD/tấn |
6946,00 |
-47,00 |
-0,67 |
-12,40 |
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 10 |
NDT/tấn |
50120 |
-120 |
-0,24 |
-13,11 |
Nhôm LME |
USD/tấn |
1806,25 |
0,25 |
+0,01 |
-12,78 |
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 10 |
NDT/tấn |
14330 |
-40 |
-0,28 |
-6,61 |
Kẽm LME |
USD/tấn |
1868,00 |
3,00 |
+0,16 |
-9,47 |
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 10 |
NDT/tấn |
14530 |
-1015 |
-6,53 |
-6,53 |
Nicken LME |
USD/tấn |
13800,00 |
-55,00 |
-0,40 |
-19,56 |
Chì LME |
USD/tấn |
2075,00 |
-3,00 |
-0,14 |
-11,32 |
Chì SHFE |
NDT/tấn |
13905,00 |
-30,00 |
-0,22 |
-8,82 |
Thiếc LME |
USD/tấn |
20050,00 |
-25,00 |
-0,12 |
-14,32 |
Theo Reuters
|