|
Theo số liệu thống kê, 10 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ đạt 2,04 tỷ USD, tăng 40,7% so với cùng kỳ năm trước.
Hàng Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ ngày càng đa dạng với nhiều chủng loại hàng hóa. Các mặt hàng chính gồm: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác; cao su; cà phê; hóa chất; xơ sợi dệt các loại; gỗ và sản phẩm gỗ; hạt tiêu; kim loại thường khác và sản phẩm; phương tiện vận tải và phụ tùng;...
Trong số 28 nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Philippin, có tới 17 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, trong đó sản phẩm từ cao su tăng tới 131,67%, thu về 2.879.417 USD. Đáng chú ý mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ, với trị giá 831.964.187 USD, chiếm 40,6% tổng trị giá xuất khẩu, tăng mạnh với mức tăng 105,71% so với năm trước.
Xếp thứ hai là nhóm mặt hàng máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 206.532.157 USD, tăng 65,07% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 10%. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, tăng 3,97%. Ba mặt hàng trên chiếm 60,1% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2013.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước là: hạt tiêu (-1,34%); sắt thép các loại (-63,13%); hàng thủy sản (-19,86%); sản phẩm từ chất dẻo (-8,03%); than đá (- 78,14%); quặng và khoáng sản (-68,77%).
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ 10 tháng năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
10 tháng/2012 |
10 tháng/2013 |
%tăng, giảm 10T/2013 so với 10T/2012 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Tổng |
|
|
1.453.934.434 |
|
2.045.904.309 |
|
40.72 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
404.440.517 |
|
831.964.187 |
|
105.71 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
125.118.775 |
|
206.532.157 |
|
65.07 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
185.328.617 |
|
192.680.114 |
|
3.97 |
Cao su |
Tấn |
54.381 |
161.842.368 |
73.532 |
180.559.183 |
35.22 |
11.56 |
Cà phê |
Tấn |
24.871 |
48.081.230 |
26.990 |
54.093.880 |
8.52 |
12.51 |
Hoá chất |
USD |
|
43.537.588 |
|
49.801.856 |
|
14.39 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
5.685 |
30.250.134 |
9.652 |
47.291.905 |
69.78 |
56.34 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
39.511.774 |
|
44.461.735 |
|
12.53 |
Hạt tiêu |
Tấn |
5.568 |
37.153.094 |
5201 |
32.941.012 |
-6.59 |
-11.34 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
24.725.567 |
|
31.826.134 |
|
28.72 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
USD |
|
|
|
29.636.561 |
|
|
Sp từ sắt thép |
USD |
|
21.016.079 |
7.171 |
28.691.308 |
|
36.52 |
Giày dép các loại |
USD |
|
21.891.062 |
|
25.974.300 |
|
18.65 |
Sản phẩm hoá chất |
USD |
|
18.708.996 |
|
22.469.525 |
|
20.1 |
Hạt điều |
Tấn |
3.741 |
14.713.641 |
6.510 |
21.996.749 |
74.02 |
49.5 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
12.369 |
13.470.127 |
17.532 |
19.367.168 |
41.74 |
43.78 |
Hàng dệt may |
USD |
|
16.719.927 |
|
17.879.799 |
|
6.94 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
USD |
|
|
|
12.367.551 |
|
|
Sắt thép các loại |
Tấn |
32.978 |
32.899.190 |
|
12.129.811 |
-100 |
-63.13 |
Hàng thuỷ sản |
USD |
|
12.207.677 |
|
9.783.558 |
|
-19.86 |
Sp từ chất dẻo |
USD |
|
10.608.128 |
|
9.756.249 |
|
-8.03 |
Than đá |
Tấn |
11.3012 |
28.713.293 |
35.697 |
6.275.507 |
-68.41 |
-78.14 |
Sp từ cao su |
USD |
|
1.242.905 |
|
2.879.417 |
|
131.67 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
|
|
|
2.065.581 |
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
|
|
1.801.612 |
|
|
Sản phẩm gốm sứ |
USD |
|
|
|
1.332.128 |
|
|
Chè |
Tấn |
756 |
860.962 |
902 |
1.129.273 |
19.31 |
31.16 |
Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
1.159 |
1.135.400 |
644 |
354.540 |
-44.43 |
-68.77 |
Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan
Theo Bộ Công Thương
|