|
Theo số liệu của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Canađa trong quý I/2014 đạt 368,89 triệu USD, tăng 35,1% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: Dệt may, thủy sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ… trong đó đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng dệt may, trong quý I/2014 kim ngạch xuất khẩu dệt may đạt 88,34 triệu USD, tăng 28,66% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23,9% tổng trị giá xuất khẩu.
Canada được đánh giá là thị trường tiềm năng cho dệt may Việt Nam, vì là quốc gia nhập siêu hàng dệt may như quy mô thị trường lại tương đối nhỏ.
Do vậy, họ cần các nhà xuất khẩu sẵn sàng phục vụ các đơn hàng nhỏ, đây chính là cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu dệt may có quy mô vừa và nhỏ Việt Nam. Ngoài ra, hàng dệt may của Việt Nam với đặc điểm có chất lượng, giá cả phải chăng...
Mặt hàng đứng thứ 2 là thủy sản, đạt trị giá 37,92 triệu USD, tăng 42,27% so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cá ngừ filê và tôm thẻ, tôm sú sang thị trường Canađa qua cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh).
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ ba sang Canađa là giày dép, trị giá 29,90 triệu USD, tăng 10,71% so với cùng kỳ năm trước. Hiện Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu chủ lực mặt hàng giày dép vào quốc gia này.
Một số mặt hàng khác cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sang Canađa trong quý I/2014: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 43,04%; hạt điều tăng 48,53%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 47,12%; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 44,56%; hạt tiêu tăng 73,69%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm tăng 49,12%; cao su tăng 51,74%.
Số liệu của Hải quan về xuất khẩu sang Canađa 3 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK |
Tháng 3/2013 |
3Tháng/2014 |
3Tháng/2014 so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
273.048.948 |
|
368.898.934 |
|
+35,1 |
Hàng dệt may |
|
68.667.732 |
|
88.349.490 |
|
+28,66 |
Hàng thủy sản |
|
26.656.009 |
|
37.924.233 |
|
+42,27 |
Giày dép các loại |
|
27.009.356 |
|
29.902.334 |
|
+10,71 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
26.305.462 |
|
29.453.629 |
|
+11,97 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
28.491.041 |
|
27.767.661 |
|
-2,54 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
18.436.267 |
|
26.371.083 |
|
+43,04 |
Hạt điều |
1.410 |
9.505.400 |
1.995 |
14.118.069 |
+41,49 |
+48,53 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
|
|
13.588.945 |
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
6.910.718 |
|
10.166.940 |
|
+47,12 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
6.521.369 |
|
9.427.324 |
|
+44,56 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
7.841.952 |
|
7.986.398 |
|
+1,84 |
Cà phê |
2.162 |
4.490.484 |
2.461 |
4.915.570 |
+13,83 |
+9,47 |
Hàng rau quả |
|
3.043.749 |
|
4.172.875 |
|
+37,1 |
Hạt tiêu |
287 |
2.019.929 |
478 |
3.508.354 |
+66,55 |
+73,69 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
4.820.832 |
|
3.348.559 |
|
-30,54 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
1.608.246 |
|
2.398.148 |
|
+49,12 |
Chất dẻo nguyên liệu |
555 |
1.272.565 |
759 |
1.746.242 |
+36,76 |
+37,22 |
Cao su |
357 |
1.095.174 |
723 |
1.661.801 |
+102,52 |
+51,74 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
1.777.854 |
|
1.432.653 |
|
-19,42 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
1.277.623 |
|
1.234.754 |
|
-3,36 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
858.620 |
|
852.636 |
|
-0,7 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
|
|
517.902 |
|
|
Theo Bộ Công Thương
|