Mặc dù kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang thị trường Nhật Bản trong 5 tháng đầu năm 2014 đã giảm 7,3% so với cùng kỳ năm trước, nhưng đây vẫn là thị trường dẫn đầu xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, trị giá 72,3 triệu USD, chiếm 26% tổng trị giá xuất khẩu.
Trung quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai, trị giá 53,48 triệu USD, tăng 136,74% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là thị trường Hàn quốc, trị giá 25,9 triệu USD, tăng 120,9% so với cùng kỳ năm trước. Với mức tăng trưởng mạnh của hai thị trường Trung quốc và Hàn quốc đã góp phần thúc đẩy kim ngạch xuất khẩu chung của mặt hàng này.
Một số thị trường cũng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước gồm: Singapo tăng 30,8%; Hoa Kỳ tăng 16,97%; Hồng Kông tăng 31,27%; Campuchia tăng 7,51%. Những thị trường còn lại đều có mức sụt giảm xuất khẩu, trong đó sụt giảm mạnh nhất là thị trường Lào giảm 62,68%; tiếp đến là thị trường Indonêsia giảm 45,3%; Đài Loan giảm 35,53% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam sang các thị trường lớn đều có mức tăng trưởng, các thị trường nhỏ đều sụt giảm xuất khẩu.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và dây cáp điện 5 tháng đầu năm 2014
Thị trường |
5Tháng/2013 |
5Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
258.247.985 |
284.085.653 |
+10 |
Nhật Bản |
77.795.229 |
72.326.658 |
-7,03 |
Trung Quốc |
22.593.689 |
53.487.399 |
+136,74 |
Hàn Quốc |
11.758.299 |
25.974.062 |
+120,9 |
Singapo |
18.240.922 |
23.728.458 |
+30,08 |
Hoa Kỳ |
17.994.519 |
21.048.120 |
+16,97 |
Hồng Kông |
13.494.436 |
17.713.492 |
+31,27 |
Campuchia |
11.376.307 |
12.230.463 |
+7,51 |
Philippin |
7.284.630 |
6.943.990 |
-4,68 |
Thái Lan |
8.657.814 |
6.719.299 |
-22,39 |
Lào |
13.024.032 |
4.860.242 |
-62,68 |
Indonêsia |
8.498.060 |
4.648.698 |
-45,3 |
Ôxtrâylia |
2.537.261 |
2.425.852 |
-4,39 |
Malaysia |
1.564.205 |
1.517.251 |
-3 |
Đài Loan |
1.489.004 |
960.003 |
-35,53 |
Pháp |
1.071.466 |
768.889 |
-28,24 |
Anh |
817.349 |
590.293 |
-27,78 |
Canađa |
27.360 |
|
-100 |
Nguồn: Vinanet