|
Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Anh về Việt Nam đạt 426,79 triệu USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng là nhóm mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Anh trong 8 tháng đầu năm 2014, đạt trị giá 135,38 triệu USD, giảm 1,02% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là dược phẩm, trị giá 76,28 triệu USD, tăng 49,75% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba là sản phẩm hóa chất, trị giá 30,50 triệu USD, tăng 32,66% so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 57% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ Anh trong 8 tháng đầu năm 2014.
Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước gồm: Phế liệu sắt thép tăng 10,8%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 28,77%; hàng thủy sản tăng 48,1%; nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 17,28%; chất dẻo nguyên liệu tăng 70,16%; trong đó gia tăng nhập khẩu mạnh nhất là mặt hàng ôtô nguyên chiếc các loại, tăng 252,89% so với cùng kỳ năm trước.
Anh hiện là trung tâm tài chính hàng đầu thế giới và là nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới, thứ 2 châu Âu (sau Đức). Về thương mại, thị trường chủ yếu của Anh là EU, chiếm khoảng 53% tổng xuất khẩu và 52% tổng nhập khẩu của Anh; tiếp theo là các thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Anh 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
8tháng/2013 |
8Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
373.217.540 |
|
426.796.095 |
|
+14,36 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
136.775.947 |
|
135.381.065 |
|
-1,02 |
Dược phẩm |
|
50.943.698 |
|
76.287.443 |
|
+49,75 |
Sản phẩm hóa chất |
|
22.994.834 |
|
30.505.080 |
|
+32,66 |
Phế liệu sắt thép |
35.217 |
14.472.514 |
42.819 |
16.035.862 |
+21,59 |
+10,8 |
Ôtô nguyên chiếc các loại |
137 |
4.187.271 |
407 |
14.776.565 |
|
+252,89 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
24.369.361 |
|
14.275.530 |
|
-41,42 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
11.114.771 |
|
12.419.967 |
|
+11,74 |
Hàng thủy sản |
|
6.618.800 |
|
9.802.326 |
|
+48,1 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1337 |
5.590.966 |
1.637 |
9.513.677 |
+22,44 |
+70,16 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
7.902.349 |
|
9.214.037 |
|
+16,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
|
10.002.183 |
|
8.785.560 |
|
-12,16 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
6.791.085 |
|
8.745.120 |
|
+28,77 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
5.931.174 |
|
6.700.965 |
|
+12,98 |
Vải các loại |
|
6.586.329 |
|
6.605.872 |
|
+0,3 |
Hóa chất |
|
2.159.616 |
|
2.754.364 |
|
+27,54 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
|
2.241.156 |
|
2.628.465 |
|
+17,28 |
Kim loại thường khác |
559 |
2.003.200 |
896 |
2.540.028 |
+60,29 |
+26,8 |
Sản phẩm từ cao su |
|
2.503.364 |
|
2.461.446 |
|
-1,67 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
1.549.926 |
|
1.762.666 |
|
+13,73 |
Sắt thép các loại |
779 |
881.189 |
916 |
1.457.487 |
+17,59 |
+65,4 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
3.331.386 |
|
1.007.127 |
|
-69,77 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
|
|
896.322 |
|
|
Cao su |
379 |
780.219 |
356 |
831.664 |
-6,07 |
+6,59 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
|
|
|
794.021 |
|
|
Theo Bộ Công Thương
|