Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 1,76 tỷ USD, giảm 3,75% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 616,86 triệu USD, giảm 16,51% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 35% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trị giá 173,89 triệu USD, tăng 3,31% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 115,73 triệu USD, giảm 38,55% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 9 tháng đầu năm 2014, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: Hóa chất tăng 67,65%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 66,49%; sắt thép các loại tăng 63,16%; trong đó mặt hàng xuất khẩu tăng mạnh nhất là hạt tiêu, thu về 71,35 triệu USD, tăng 130,1% so với cùng kỳ năm trước.
Ấn Độ là một trong những quốc gia đông dân nhất trên thế giới. Nhu cầu về các mặt hàng rất đa dạng và phong phú. Vì vậy, Việt Nam còn nhiều tiềm năng XK hàng hóa sang thị trường này. Đặc biệt là các mặt hàng có thế mạnh như nông sản, cao su tự nhiên, hàng mỹ nghệ...
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ấn Độ 9 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
9Tháng/2013 |
9Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
1.835.356.439 |
|
1.766.558.404 |
|
-3,75 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
738.813.470 |
|
616.863.465 |
|
-16,51 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
168.322.838 |
|
173.891.828 |
|
+3,31 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
188.340.794 |
|
115.732.683 |
|
-38,55 |
Cao su |
66.055 |
162.712.802 |
58.328 |
108.015.050 |
-11,7 |
-33,62 |
Hóa chất |
|
44.937.376 |
|
75.337.810 |
|
+67,65 |
Hạt tiêu |
7.936 |
31.011.842 |
9.724 |
71.359.613 |
+22,53 |
+130,1 |
Cà phê |
25.737 |
51.664.199 |
34.404 |
66.962.710 |
+33,68 |
+29,61 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
28.006.989 |
|
56.267.632 |
|
+100,91 |
Xơ, sợi dệt các loại |
8.857 |
43.462.976 |
12.232 |
55.232.826 |
+38,11 |
+27,08 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
27.207.054 |
|
45.298.088 |
|
+66,49 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
39.585.620 |
|
42.797.520 |
|
+8,11 |
Giày dép các loại |
|
22.180.115 |
|
25.622.602 |
|
+15,52 |
Sản phẩm hóa chất |
|
20.143.408 |
|
21.290.308 |
|
+5,69 |
Sắt thép các loại |
6.756 |
11.418.772 |
18.606 |
18.631.181 |
+175,4 |
+63,16 |
Nguyên phụ liệu dệt may da giày |
|
11.361.636 |
|
17.494.095 |
|
+53,98 |
Chất dẻo nguyên liệu |
15.630 |
17.125.046 |
12.471 |
15.959.426 |
-20,21 |
-6,81 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
|
|
15.210.824 |
|
|
Hàng dệt may |
|
16.435.907 |
|
14.943.611 |
|
-9,08 |
Hàng thủy sản |
|
8.850.557 |
|
11.869.936 |
|
+34,12 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
24.440.874 |
|
8.290.858 |
|
-66,08 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
8.870.864 |
|
6.903.129 |
|
-22,18 |
Than đá |
35.697 |
6.275.507 |
19.791 |
3.687.609 |
-44,56 |
-41,24 |
Sản phẩm từ cao su |
|
2.606.542 |
|
3.453.528 |
|
+32,49 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
1.586.150 |
|
2.486.948 |
|
+56,79 |
Hạt điều |
6.229 |
21.438.876 |
478 |
1.871.255 |
-92,33 |
-91,27 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
1.219.519 |
|
1.401.251 |
|
+14,9 |
Chè |
885 |
1.107.206 |
883 |
968.798 |
-0,23 |
-12,5 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
2.030.167 |
|
420.988 |
|
-79,26 |
Theo Vinanet
|