Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam ( chỉ đứng sau thị trường Hoa Kỳ). Tính từ đầu năm đến hết tháng 11/2014, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc trị giá 13,53 tỷ USD; chiếm khoảng 9,9% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước. Tuy nhiên, so với kim ngạch hàng hóa nhập khẩu, tỷ lệ hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc còn khá “khiêm tốn”. Trong khoảng 5 năm trở lại đây, Việt Nam luôn nhập siêu từ Trung Quốc và tốc độ nhập siêu ngày càng tăng cao; vượt kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này.
Trong 11 tháng năm 2014 Việt Nam nhập khẩu tới 7 mặt hàng trên tỷ USD từ Trung Quốc, trong đó có những mặt hàng đạt giá trị lớn trên 5 tỷ USD thì ngược lại, trong 11 tháng qua, Việt Nam chỉ có 3 mặt hàng xuất khẩu sang Trung Quốc đạt giá trị trên 1 tỷ USD, bao gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,96 tỷ USD, chiếm 14,5% tổng kim ngạch; dầu thô đạt 1,19 tỷ USD, chiếm 8,77%; xơ sợi dệt các loại đạt 1,13 tỷ USD, chiếm 8,37%.
Tiếp sau đó là các nhóm hàng cũng đạt kim ngạch lớn như: Sắn và sản phẩm từ sắn đạt 850,62 triệu USD; gạo 850,59 triệu USD; gỗ và sản phẩm từ gỗ 791,32 triệu USD; cao su đạt 685,12 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 556,07 triệu USD; giày dép các loại 469,43 triệu USD; hàng thủy sản đạt 433,37 triệu USD.
Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng qua, ta thấy phần lớn các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+525,68%, đạt 93,07 triệu USD), phương tiện vận tải và phụ tùng (+278,15%, đạt 556,07 triệu USD), hoá chất (+268,52%, đạt 181,4 triệu USD).
Tuy nhiên, xuất khẩu cao su, than đá, sắt thép, giấy và sản phẩm gốm sứ sang Trung Quốc lại sụt giảm mạnh với mức giảm lần lượt là: 30,46%, 53,56%, 46,4%, 36,93% và 39,51% về kimngachj so với cùng kỳ năm ngoái.
Số liệu của TCHQ vể xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng |
11T/2014 |
11T/2013 |
11T/2014 so cùng kỳ (%) |
Tổng kim ngạch |
13.526.384.166 |
11.955.231.134 |
+13,14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
1.961.198.591 |
1.955.115.396 |
+0,31 |
Dầu thô |
1.185.665.990 |
670.104.986 |
+76,94 |
Xơ sợi dệt các loại |
1.131.540.308 |
806.501.461 |
+40,30 |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
850.612.892 |
847.945.959 |
+0,31 |
Gạo |
850.586.434 |
849.359.521 |
+0,14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
791.316.451 |
882.033.233 |
-10,28 |
Cao su |
685.118.888 |
985.241.495 |
-30,46 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
556.068.577 |
147.051.251 |
+278,15 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
539.965.670 |
337.576.395 |
+59,95 |
Giày dép |
469.427.540 |
326.690.423 |
+43,69 |
Hàng thuỷ sản |
433.366.184 |
391.306.884 |
+10,75 |
Hàng dệt may |
424.685.030 |
318.963.503 |
+33,15 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
392.408.825 |
472.395.689 |
-16,93 |
Hàng rau quả |
358.585.580 |
267.987.780 |
+33,81 |
Hạt điều |
274.904.700 |
266.355.887 |
+3,21 |
Than đá |
236.075.243 |
508.375.800 |
-53,56 |
Hoá chất |
181.399.396 |
49.223.460 |
+268,52 |
Xăng dầu các loại |
147.249.521 |
95.999.300 |
+53,39 |
Dây điện và cáp điện |
144.132.856 |
99.023.093 |
+45,55 |
Thức ăn gia súc |
121.059.792 |
|
* |
Chất dẻo nguyên liệu |
119.638.038 |
128.219.958 |
-6,69 |
Quặng và khoáng sản khác |
116.894.738 |
129.622.837 |
-9,82 |
Nguyên liệu dệt may, da giày |
106.373.004 |
90.425.050 |
+17,64 |
Túi xách, ví, vali,mũ ô dù |
97.202.410 |
50.398.337 |
+92,87 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
93.066.172 |
14.874.359 |
+525,68 |
Cà phê |
83.847.847 |
85.229.757 |
-1,62 |
Sản phẩm từ hoá chất |
82.440.157 |
60.258.850 |
+36,81 |
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh |
68.834.369 |
40.879.596 |
+68,38 |
sản phẩm từ cao su |
60.516.071 |
67.454.751 |
-10,29 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
38.011.255 |
34.465.712 |
+10,29 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
37.740.446 |
27.171.228 |
+38,90 |
Sản phẩm từ sắt thép |
36.187.881 |
31.019.100 |
+16,66 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
31.175.589 |
27.861.699 |
+11,89 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
18.694.597 |
|
* |
Chè |
16.393.182 |
17.347.139 |
-5,50 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
15.321.444 |
|
* |
Sắt thép |
10.702.448 |
19.966.470 |
-46,40 |
Clinker và xi măng |
5.665.562 |
|
* |
Giấy và sản phẩm từ giấy |
5.318.750 |
8.433.378 |
-36,93 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
4.878.551 |
|
* |
Sản phẩm mây tre, cói, thảm |
4.428.733 |
4.035.477 |
+9,74 |
Sản phẩm Gốm sứ |
2.004.539 |
3.314.103 |
-39,51 |
Theo Vinanet
|