Tính đến hết quí I/2015, Việt Nam nhập khẩu giấy từ 18 thị trường trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập khẩu giấy từ thị trường châu Á, lượng giấy nhập khẩu từ thị trường này chiếm trên 90%...
Kết thúc quí I/2015, Việt Nam đã nhâp khẩu 379,1 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 322,9 triệu USD, tăng 2,54% về lượng nhưng lại giảm 1,02% về trị giá so với quí I/2014. Tính riêng tháng 3/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 147,9 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 124,9 triệu USD, tăng cả lượng và trị giá so với tháng 2/2015, tăng lần lượt 65,7% và tăng 58,5%.
Tính đến hết quí I/2015, Việt Nam nhập khẩu giấy từ 18 thị trường trên thế giới, trong đó chủ yếu nhập khẩu giấy từ thị trường châu Á, lượng giấy nhập khẩu từ thị trường này chiếm trên 90%,trong đó Trung Quốc là nguồn cung chính, chiếm 20,5%, với 78 nghìn tấn, trị giá 58,4 triệu USD, tăng 29,62% về lượng và tăng 22,16% về trị giá so với quí I/2014. Nguồn cung lớn thứ hai là Đài Loan, với 65,2 nghìn tấn, trị giá 36,9 triệu USD, nhưng tốc độ nhập khẩu mặt hàng giấy từ thị trường Đài Loan trong quí I/2015 so với cùng kỳ năm trước lại giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 9,3% và giảm 13,65%. Thị trường lớn thứ ba cung cấp giấy cho Việt Nam là Indonesia, tuy nhiên thì tốc độ nhập khẩu từ thị trường này giảm, giảm 20,07% về lượng và giảm 19,64% về trị giá so với quí I/2014,tương đương với 64,6 nghìn tấn, trị giá 46,5 triệu USD…
Nhìn chung, nhập khẩu giấy các loại của Việt Nam trong quí đầu năm nay đều giảm ở hầu hết các thị trường , số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 38,8%, trong đó đáng chú ý nhập khẩu giấy từ thị trường Phần Lan tăng mạnh vượt trội, tuy kim ngạch chỉ đạt 8,1 triệu USD, đạt 7 nghìn tấn, nhưng lại tăng 118,57% về lượng và tăng 129,11% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường cung cấp mặt hàng giấy cho Việt Nam quí I/2015
Thị trường
|
3T/2015
|
3T/2014
|
% so sánh với cùng kỳ |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng KNNK |
379.137 |
322.975.280 |
369.753 |
326.293.757 |
2,54 |
-1,02 |
Ấn Độ |
2.209 |
6.626.526 |
1.593 |
4.895.825 |
38,67 |
35,35 |
Áo |
513 |
933.908 |
673 |
1.881.024 |
-23,77 |
-50,35 |
Đài Loan |
65.268 |
36.980.343 |
71.961 |
42.826.497 |
-9,30 |
-13,65 |
Đức |
928 |
1.627.147 |
1.138 |
1.719.156 |
-18,45 |
-5,35 |
Hàn Quốc |
42.398 |
34.043.797 |
40.312 |
35.661.924 |
5,17 |
-4,54 |
Hoa Kỳ |
2.806 |
3.546.795 |
3.259 |
4.027.862 |
-13,90 |
-11,94 |
Indonesia |
64.616 |
46.510.545 |
80.838 |
57.878.344 |
-20,07 |
-19,64 |
Italia |
1.678 |
2.969.661 |
1.892 |
2.983.920 |
-11,31 |
-0,48 |
Malaisia |
10.340 |
9.698.679 |
12.354 |
10.954.484 |
-16,30 |
-11,46 |
Nga |
2.390 |
2.322.568 |
3.500 |
3.331.113 |
-31,71 |
-30,28 |
Nhật Bản |
32.667 |
26.299.590 |
21.896 |
20.729.574 |
49,19 |
26,87 |
Phần Lan |
7.099 |
8.188.859 |
3.248 |
3.574.135 |
118,57 |
129,11 |
Pháp |
59 |
133.287 |
105 |
404.306 |
-43,81 |
-67,03 |
Philippin |
4.090 |
2.391.044 |
5.875 |
3.610.067 |
-30,38 |
-33,77 |
Singapore |
9.388 |
39.233.810 |
6.543 |
29.168.477 |
43,48 |
34,51 |
Thái Lan |
47.599 |
35.641.377 |
48.346 |
46.813.951 |
-1,55 |
-23,87 |
Thụy Điển |
2.085 |
2.499.631 |
378 |
533.461 |
451,59 |
368,57 |
Trung Quốc |
78.013 |
58.488.488 |
60.187 |
47.880.128 |
29,62 |
22,16 |
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)
|