Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.
Theo số liệu thống kê, trong quí I/2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 74,89 triệu USD, giảm 5,3% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng hạt tiêu, trị giá 12,35 triệu USD, tăng 14,76% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17% tổng trị giá xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là hàng thủy sản, trị giá 9,52 triệu USD, giảm 40,57% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong quí I/2015, kim ngạch hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Ai cập đều giảm so với cùng năm trước. Tuy nhiên, thị trường Ai Cập vẫn được xác định là thị trường còn rất nhiều tiềm năng. Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.
Cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin. Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng- các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.
Số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập quí I/2015
Mặt hàng |
Quí I/2014 |
Quí I/2015 |
+/- (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng cộng |
|
79.082.783 |
|
74.892.927 |
|
-5,3 |
Hạt tiêu |
1.705 |
10.762.308 |
1.492 |
12.351.273 |
-12,49 |
+14,76 |
Hàng thủy sản |
|
16.021.555 |
|
9.522.028 |
|
-40,57 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
|
4.239.109 |
|
7.098.431 |
|
+67,45 |
Xơ, sợi dệt các loại |
3.668 |
9.969.098 |
2.969 |
6.671.158 |
-19,06 |
-33,08 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
4.674.063 |
|
3.081.982 |
|
-34,06 |
Cà phê |
970 |
1.986.361 |
823 |
1.766.371 |
-15,15 |
-11,08 |
Hàng dệt may |
|
1.490.982 |
|
1.004.618 |
|
-32,62 |
Sắt thép các loại |
1.360 |
1.581.778 |
234 |
166.757 |
-82,79 |
-89,46 |
Theo Vinanet
|