|
Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 146,64 triệu USD, tăng 4,42% so với cùng kỳ năm trước.
Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2015 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 146,64 triệu USD, tăng 4,42% so với cùng kỳ năm trước.
Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi. Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.
Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng thủy sản trị giá 25,35 triệu USD, tăng 1,82% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,2% tổng trị giá xuất khẩu.
Nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng sang thị trường Ai cập:Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác tăng 30,46%; cà phê tăng 24,2%.
Thị trường Ai Cập được xác định là thị trường còn rất nhiều tiềm năng. Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập... Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.
Cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin. Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng- các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.
Thống kê từ Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ai Cập 5 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng XK |
5Tháng/2015 |
5Tháng/2014
|
+/-(%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
146.647.047 |
|
140.164.129 |
|
+4,42 |
Hàng thủy sản |
|
25.355.895 |
|
24.893.997 |
|
+1,82 |
Hạt tiêu |
2.965 |
25.056.316 |
3.544 |
23.572.090 |
-19,53 |
+5,92 |
Xơ, sợi dệt các loại |
6.512 |
14.395.317 |
6.287 |
16.990.281 |
+3,46 |
-18,03 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
|
10.640.459 |
|
7.399.670 |
|
+30,46 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
5.271.013 |
|
8.031.531 |
|
-52,37 |
Cà phê |
2.676 |
5.098.953 |
1.888 |
3.865.183 |
+29,45 |
+24,2 |
Hàng dệt may |
|
2.056.967 |
|
2.465.587 |
|
-19,87 |
Sắt thép các loại |
267 |
191.780 |
1.516 |
1.814.852 |
-467,79 |
-846,32 |
Theo Bộ Công Thương
|