|
Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, 7 tháng đầu năm 2015 xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt trên 18,86 tỷ USD, chiếm 21% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, đạt mức tăng trưởng 18,9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch xuất sang Hoa Kỳ, với 6,3 tỷ USD, chiếm 33,39% trong tổng kim ngạch, tăng 13,24%; tiếp đến là 4 nhóm hàng trên tỷ USD gồm có: giày dép 2,36 tỷ USD, chiếm 12,51%, tăng 29,87%; điện thoại và linh kiện 1,53 tỷ USD, chiếm 8,1%, tăng 90,57%; máy vi tính, điện tử 1,51 tỷ USD, chiếm 8,03%, tăng 63,8%; gỗ và sản phẩm gỗ 1,45 tỷ USD, chiếm 7,67%, tăng 19,71%.
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, hầu hết các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương, trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng thức awngia súc và nguyên liệu tăng rất mạnh tới 663% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt gần 7 triệu USD; bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng mạnh như: Điện thoại các loại và linh kiện (tăng 90,57%), hạt điều (tăng 51%), sản phẩm từ cao su (tăng 47,47%), sản phẩm hoá chất (tăng 50,76%).
Ngược lại, xuất khẩu xăng dầu, dầu thô và thủy sản sang Hoa Kỳ sụt giảm mạnh, với mức giảm lần lượt là 99,49%, 62,8% và 29,44% so với cùng kỳ.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Hoa Kỳ 7 tháng năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng |
7T/2015 |
7T/2014 |
+/- (%) 7T/2015 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
18.860.675.227 |
15.863.200.214 |
+18,90 |
Hàng dệt may |
6.297.113.063 |
5.560.849.509 |
+13,24 |
Giày dép các loại |
2.359.743.030 |
1.816.965.788 |
+29,87 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
1.529.283.264 |
802.470.632 |
+90,57 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
1.514.990.442 |
924.875.850 |
+63,80 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.447.449.788 |
1.209.178.184 |
+19,71 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
861.884.588 |
702.748.591 |
+22,64 |
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù |
709.235.260 |
624.609.729 |
+13,55 |
Hàng thuỷ sản |
687.160.268 |
973.841.040 |
-29,44 |
Hạt điều |
491.773.763 |
325.463.589 |
+51,10 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
380.491.983 |
336.549.836 |
+13,06 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
204.875.637 |
222.851.344 |
-8,07 |
sản phẩm từ sắt thép |
189.934.931 |
198.214.337 |
-4,18 |
Hạt tiêu |
188.321.872 |
181.406.051 |
+3,81 |
Cà phê |
182.735.674 |
230.975.624 |
-20,89 |
sản phẩm từ chất dẻo |
177.881.541 |
147.543.774 |
+20,56 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
134.573.005 |
115.570.633 |
+16,44 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
116.651.007 |
113.783.762 |
+2,52 |
Dầu thô |
99.225.867 |
266.718.532 |
-62,80 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
78.738.989 |
67.201.297 |
+17,17 |
Gíây và các sản phẩm từ giấy |
58.431.140 |
72.564.470 |
-19,48 |
sản phẩm từ cao su |
48.324.518 |
32.768.933 |
+47,47 |
Dây điện và dây cáp điện |
35.688.899 |
32.030.682 |
+11,42 |
Sản phẩm mây, tre, cói thảm |
34.876.873 |
30.575.995 |
+14,07 |
Nguyên liệu dệt may da giày |
32.887.752 |
30.632.916 |
+7,36 |
Hàng rau quả |
30.883.250 |
30.833.812 |
+0,16 |
sắt thép các loại |
29.989.794 |
22.537.566 |
+33,07 |
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh |
29.854.956 |
24.828.409 |
+20,25 |
Sản phẩm gốm sứ |
24.928.972 |
28.327.921 |
-12,00 |
Cao su |
24.825.780 |
27.398.078 |
-9,39 |
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc |
20.428.545 |
18.440.819 |
+10,78 |
Xơ sợi dệt các loại |
18.225.818 |
18.502.877 |
-1,50 |
sản phẩm hoá chất |
17.308.511 |
11.480.464 |
+50,76 |
Gạo |
17.188.839 |
15.521.640 |
+10,74 |
Hoá chất |
16.457.406 |
23.918.369 |
-31,19 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
6.992.767 |
916.382 |
+663,08 |
Chè |
5.389.261 |
6.572.904 |
-18,01 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
1.828.100 |
4.186.907 |
-56,34 |
Xăng dầu |
88.202 |
17.151.998 |
-99,49 |
Tham khảo một số mặt hàng chính xuất khẩu sang Hoa Kỳ quý II năm 2015
Mặt hàng |
Kim ngạch QII/2015
(nghìn USD) |
Tăng trưởng so với QII/2014 (%) |
Điện thoại cho mạng di động, hoặc mạng không dây khác |
1.004.978 |
343,07 |
Các mạch điện tử tích hợp như bộ vi xử lý và bộ điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ |
574.488 |
3399,77 |
Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ |
430.814 |
21,25 |
Giày dép thể thao hoặc loại tương tự, có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic và mũ giày bằng vật liệu dệt |
346.725 |
84,35 |
Giày dép khác, có đế ngoài bằng cao su/plastic, mũ giày bằng da thuộc |
339.515 |
15,56 |
Áo chui đầu , áo nịt và các loại tương tự từ sợi bông, dệt kim |
251.000 |
10,52 |
Máy tính xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg |
250.154 |
-50,36 |
Đồ nội thất bằng gỗ khác |
246.610 |
30,97 |
Giày dép khác, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic |
244.515 |
17,91 |
Hạt điều, đã bóc vỏ, tươi hoặc khô |
227.070 |
69,40 |
Áo chui đầu , áo nịt và sản phẩm tương tự của các loại sợi nhân tạo , dệt kim |
209.003 |
39,93 |
Giày dép, có đế ngoài bằng cao su/ plastic, mũ giày bằng da thuộc, cổ cao quá mắt cá chân |
181.257 |
44,44 |
Contanier loại khác, với mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt |
158.428 |
14,54 |
Quần dài của phụ nữ/bé gái, và quần soóc, từ bông, không dệt kim |
143.610 |
-8,33 |
Theo nhanhieuviet/Phòng Thông tin kinh tế quốc tế- VITIC
|