|
Tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Bangladesh tăng so với cùng kỳ năm trước, trong đó nhóm hàng thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tăng vượt trội.
Theo số thống kê sơ bộ từ TCHQ, kết thúc tháng 1/2018 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Bangladesh đạt 77,7 triệu USD, tăng 2,71% so với tháng 12/2017 và tăng 36,89% so với tháng 1/2017.
Trong rổ hàng hóa Bangladesh nhập khẩu từ thị trường Việt Nam thì clanke và xi măng là nhóm hàng có kim ngạch cao nhất, đạt 27,9 triệu USD, đạt 909,1 nghìn tấn, tăng 40,51% về lượng và tăng 45,2% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước và tăng 29,19% về lượng và 4,8% kim ngạch so với tháng 12/2017. Giá xuất bình quân đạt 30,73 USD/tấn, tăng 4,3% so với tháng 12/2017 và tăng 3,33% so với cùng kỳ.
Nhóm hàng đứng thứ hai là xơ, sợi dệt các loại tăng 93,7% về lượng và 103,66% về kim ngạch, đạt 2,6 nghìn tấn, kim ngạch 9,3 triệu USD.
Kế đến là nguyên phụ liệu dệt may da giày, máy móc thiết bị phụ tùng, thức ăn chăn nuôi nguyên liệu….
Đối với nhóm hàng gạo, Việt Nam đã xuất sang Bangladesh 3,8 nghìn tấn trong tháng 1/2018 đạt 1,4 triệu USD, so với tháng cuối năm 2017 thì đều sụt giảm cả lượng và kim ngạch, giảm tương ứng 72,65% và 72,03%, tuy nhiên giá xuất bình quân lại tăng 2,28% đạt 382,33 USD/tấn.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Bangladesh trong tháng đầu năm nay đều có mức tăng trưởng chiếm 70% trong đó thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu có mức tăng mạnh nhất 121,16%, tuy kim ngạch chỉ đạt trên 1 triệu USD. Ngược lại, xuất khẩu sản phẩm từ cao su giảm mạnh 73,57% tương ứng với 56,1 nghìn USD.
Xuất khẩu sang thị trường Bangladesh tháng 1/2018
Nhóm/mặt hàng |
Tháng 1/2018 |
So sánh cùng kỳ năm 2017 |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Tổng |
|
77.778.358 |
|
36,89 |
Clanhke và xi măng |
909.109 |
27.937.602 |
40,51 |
45,2 |
Xơ, sợi dệt các loại |
2.615 |
9.322.118 |
93,7 |
103,66 |
Hàng dệt, may |
|
5.575.931 |
|
12,81 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
|
3.269.328 |
|
-2,39 |
Gạo |
3.874 |
1.481.129 |
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
1.354.593 |
|
-5,26 |
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu |
|
1.040.740 |
|
121,16 |
Chất dẻo nguyên liệu |
680 |
1.018.705 |
72,15 |
56,96 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
758.243 |
|
4,35 |
Sản phẩm từ cao su |
|
56.157 |
|
-73,57 |
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Theo Vinanet.
|