|
Trong 3 tháng năm 2013, xuất khẩu chè của cả nước đạt 28.992 tấn, trị giá 43.636.896 USD, giảm 3,9% về lượng nhưng tăng 4,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Pakistan vẫn là thị trường lớn nhất nhập khẩu chè của Việt Nam, với lượng nhập 3.676 tấn, trị giá 6.297.723 USD, giảm 6,1% về lượng và giảm 5,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,4% tổng trị giá xuất khẩu. Đài Loan là thị trường lớn thứ 2, với lượng nhập 4.065 tấn, trị giá 5.593.697 USD, tăng 1,8% về lượng và tăng 9,8% về trị giá. Đứng thứ ba là thị trường Nga tăng 14,2% về lượng nhưng giảm 5,7% về trị giá với 2.974 tấn chè, trị giá 4.677.207 USD. Ba thị trường trên chiếm 37,9% tổng trị giá xuất khẩu chè của Việt Nam 3 tháng đầu năm 2013.
Đáng chú ý, trong 3 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu chè của Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ và Đức đạt được mức tăng trưởng khá, cụ thể: xuất khẩu chè sang Hoa Kỳ tăng 76,5% về lượng và tăng 71,2%; xuất sang Đức tăng 23,7% về lượng và tăng 29,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu chè tháng 3 và 3 tháng năm 2013
Nước |
ĐVT |
Tháng 3/2013 |
3Tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
10.081 |
14.832.759 |
28.992 |
43.636.896 |
Pakistan |
Tấn |
706 |
1.234.126 |
3.676 |
6.297.723 |
Đài Loan |
Tấn |
1.464 |
1.817.278 |
4.065 |
5.593.697 |
Nga |
Tấn |
1.165 |
1.900.437 |
2.974 |
4.677.207 |
Indonêsia |
Tấn |
1.518 |
1.390.227 |
3.075 |
2.955.513 |
Trung Quốc |
Tấn |
1.057 |
1.593.755 |
2.008 |
2.901.402 |
Hoa Kỳ |
Tấn |
712 |
798.662 |
2.334 |
2.633.189 |
Tiểu VQ Arập TN |
Tấn |
328 |
655.126 |
1.086 |
2.244.361 |
Arập xê út |
Tấn |
142 |
350.831 |
596 |
1.455.681 |
Ba Lan |
Tấn |
324 |
404.523 |
1.091 |
1.242.611 |
Đức |
Tấn |
199 |
377.326 |
589 |
972.703 |
Philippin |
Tấn |
82 |
213.985 |
147 |
385.461 |
Ấn Độ |
Tấn |
127 |
138.656 |
331 |
352.293 |
Theo vinanet
|