|
Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nga đạt 1.409.081.570 USD, tăng 14,6% so với cùng kỳ năm trước.
Với dân số khoảng 140 triệu người và thu nhập bình quân đầu người trong những năm qua tăng khiến Nga trở thành thị trường đầy hứa hẹn cho các nhà xuất khẩu.
Các mặt hàng có nhu cầu lớn hiện nay của Nga mà Việt Nam có thể cung cấp là hàng may mặc, điện tử gia dụng, thiết bị điện, thực phẩm các loại…
Xuất khẩu của Việt Nam sang Nga trong những năm qua tăng trưởng ổn định ở mức trên dưới 30%, mặt hàng xuất khẩu chính gồm: gạo, thủy sản, hàng may mặc, giày dép…đặc biệt trong thời gian gần đây mặt hàng linh kiện điện thoại và máy tính có kim ngạch tăng trưởng chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu sang nước này.
Theo thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2013 kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nga đạt 1.409.081.570 USD trong đó riêng mặt hàng điện thoại và linh kiện đạt 597.043.905 USD (chiếm 42,3% tổng kim ngạch xuất khẩu), tiếp đến là máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 149.147.512 USD (chiếm 10,5%), hàng dệt may đạt 98.063.996 USD (chiếm 7%), các mặt hàng khác như thủy sản, cà phê, giày dép,…chiếm khoảng trên dưới 5%.
Các mặt hàng có tốc độ tăng trưởng cao trong 9 tháng đầu năm 2013 gồm: gạo, tăng 643,2%, đạt trị giá 31.885.802 USD; máy tính cũng đạt mức độ tăng trưởng cao 101%; giày dép đạt 68,25% so với cùng kỳ năm 2012
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nga tháng 9 và 9 năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 9/2013 |
9 tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
|
177.149.282 |
|
1.409.081.570 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
73.986.031 |
|
597.043.905 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
20.990.701 |
|
149.147.512 |
Hàng dệt may |
USD |
|
9.923.111 |
|
98.063.996 |
Giày dép các loại |
USD |
|
6.580.420 |
|
67.363.531 |
Cà phê |
Tấn |
2.759 |
7.180.195 |
27.905 |
67.336.307 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
12.792.897 |
|
57.651.189 |
Hạt điều |
Tấn |
999 |
6.474.562 |
6.870 |
44.570.171 |
Gạo |
Tấn |
9.507 |
4.166.918 |
70.373 |
31.885.802 |
Xăng dầu các loại |
Tấn |
1.200 |
1.247.371 |
25.007 |
25.706.191 |
Hàng rau quả |
USD |
|
1.881.845 |
|
23.256.372 |
Hạt tiêu |
Tấn |
518 |
3.335.103 |
3.556 |
22.502.193 |
Chè |
Tấn |
1.210 |
1.967.121 |
8.830 |
14.198.708 |
Quặng và khoáng sản khác |
Tấn |
|
|
13.667 |
12.780.006 |
Túi xách,ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
1.623.766 |
|
10.661.627 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
1.321.381 |
|
9.583.619 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
USD |
|
1.254.260 |
|
7.853.103 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
1.056.174 |
|
7.839.570 |
Cao su |
Tấn |
407 |
976.283 |
2.956 |
7.835.915 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
709.155 |
|
7.703.538 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
41 |
39.785 |
3.561 |
6.445.156 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
483.688 |
|
4.894.124 |
Sản phẩm gốm sứ |
USD |
|
188.078 |
|
2.787.933 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
183.665 |
|
1.374.137 |
Theo Vinanet
|