Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2014, nhập khẩu ngô về Việt Nam đạt 2.658.688 tấn, trị giá 689.355.428 USD, tăng 139,4% về lượng, tăng 88,99% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 7 tháng đầu năm 2014, Braxin là thị trường lớn nhất cung cấp ngô cho Việt Nam, với 1.332.197 tấn, trị giá 336.417.542 USD, tăng 19 lần về lượng và tăng 15 về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ấn Độ là thị trường lớn thứ hai cung cấp mặt hàng ngô cho Việt Nam, với 591.418 tấn, trị giá 144.144.574 USD, giảm 34% về lượng và giảm 46,87% về trị giá; tiếp đến là thị trường Thái Lan, Việt Nam nhập khẩu 92.424 tấn ngô từ thị trường Thái Lan, trị giá 45.417.846 USD, tăng 471,72% về lượng và tăng 97,31% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ba thị trường trên, ba thị trường còn lại là Achentina giảm 16,61% về lượng và giảm 32,88% về trị giá; nhập từ Campuchia giảm 36,06% về lượng và giảm 45,59% về trị giá; nhập từ Lào tăng 48,7% về lượng và tăng 55,94% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho thấy, tính đến ngày 15/7/2014, diện tích trồng ngô ở nước ta là 871.400 ha, chỉ tăng 0,2% so với mức 869.500 ha của cùng kỳ năm trước.
Nhu cầu sử dụng ngô chế biến thức ăn chăn nuôi phục vụ chăn nuôi tập trung theo quy mô công nghiệp tăng lên, trong khi nguồn cung ngô trong nước lại giảm khiến các doanh nghiệp phải tìm đến nguồn cung ngô từ nhập khẩu.
Trên thị trường thế giới, dự kiến sẽ có 114 triệu tấn ngô được xuất khẩu trong năm nay, trong đó ASEAN nhập khoảng 10,9 triệu tấn so với 7,3 triệu tấn của niên vụ trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu ngô 7 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
7Tháng/2013 |
7tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
1.110.545 |
364.762.392 |
2.658.688 |
689.355.428 |
+139,4 |
+88,99 |
Braxin |
65.133 |
20.875.220 |
1.332.197 |
336.417.542 |
+1945,35 |
+1511,56 |
Ấn Độ |
896.022 |
271.298.825 |
591.418 |
144.144.574 |
-34 |
-46,87 |
Thái Lan |
16.166 |
23.018.571 |
92.424 |
45.417.846 |
+471,72 |
+97,31 |
Achentina |
84.679 |
26.539.935 |
70.610 |
17.813.719 |
-16,61 |
-32,88 |
Campuchia |
32.790 |
10.593.950 |
20.965 |
5.763.975 |
-36,06 |
-45,59 |
Lào |
6.080 |
1.579.120 |
9.041 |
2.462.470 |
+48,7 |
+55,94 |
Hoa Kỳ |
220 |
186.342 |
|
|
-100 |
-100 |
Theo Vinanet
|