|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ukraine trong 10 năm 2015 đạt 133,01 triệu USD, giảm 27,31% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 10 tháng đầu năm 2015, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Ukraine vẫn là các sản phẩm truyền thống như hải sản, dệt may, hạt tiêu, hạt điều, gạo, giày dép…Trong đó mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường này vẫn là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 69,43 triệu USD, chiếm 53% tổng trị giá xuất khẩu.
Hầu hết các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Ukraine đều giảm so với năm trước, một số mặt hàng giảm mạnh: xuất khẩu hạt điều giảm 73,1% về lượng và giảm 74,93% về trị giá; xuất khẩu cao su giảm 68,04% về lượng và giảm 71,31% về trị giá; hàng thủy sản giảm 76,74%.
Chè và hạt tiêu là hai mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng sang thị trường Ukraine so với cùng kỳ năm trước. Những mặt hàng xuất khẩu còn lại đều có mức sụt giảm.
Theo Vụ thị trường Châu Âu: Việt Nam và Ukraine có mối quan hệ truyền thống, lâu dài nhưng hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng. Ukraine là nước láng giếng với Nga có nhiều đặc điểm tương đồng, là thị trường mới nổi với sức mua tăng trưởng nhanh. Đây là cơ hội mở cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam khai thác và tìm kiếm lợi nhuận.
Đến nay, hai nước đã ký trên 20 hiệp định về hợp tác trong nhiều lĩnh vực quan trọng như hợp tác kinh tế - thương mại, vận tải biển, vận chuyển hàng không, văn hoá, khoa học, khuyến khích và bảo hộ đầu tư, tránh đánh thuế hai lần.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Ucraine 10 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng XK |
10Tháng/2015 |
10Tháng/2014 |
+/-(%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
133.014.045 |
|
182.993.751 |
|
-27,31 |
Điện thoại các loai và linh kiện |
|
69.432.538 |
|
79.850.463 |
|
-13,05 |
Hạt tiêu |
1.120 |
9.352.312 |
1.162 |
7.951.920 |
-3,61 |
+17,61 |
Hàng thủy sản |
|
7.380.593 |
|
31.725.547 |
|
-76,74 |
Giày dép các loại |
|
3.510.455 |
|
4.485.466 |
|
-21,74 |
Gạo |
8.433 |
3.394.179 |
9.970 |
4.503.915 |
-15,42 |
-24,64 |
Hàng dệt may |
|
3.359.386 |
|
5.604.264 |
|
-40,06 |
Chè |
1.599 |
2.346.268 |
1.126 |
1.690.051 |
+42,01 |
+38,83 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
2.333.347 |
|
3.169.260 |
|
-26,38 |
Hạt điều |
163 |
1.048.200 |
606 |
4.180.701 |
-73,1 |
-74,93 |
Hàng rau quả |
|
905.277 |
|
1.492.875 |
|
-39,36 |
Cao su |
465 |
726.684 |
1.455 |
2.533.085 |
-68,04 |
-71,31 |
Sắt thép các loại |
383 |
472.753 |
555 |
638.136 |
-30,99 |
-25,92 |
Theo nhanhieuviet - Bộ Công Thương
|