Trong số những thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay, thì Việt Nam nhập khẩu từ Nga là chủ yếu, chiếm 41,8% tổng lượng giấy nhập khẩu.
Kết thúc tháng 4/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 156,9 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 124,4 triệu USD, giảm 11,3% về lượng và giảm 10,1% về trị giá so với tháng 3/2016, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2016, cả nước đã nhập khẩu 569,2 nghìn tấn, trị giá 456,8 triệu USD, tăng 11,17% về lượng và tăng 6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Tình hình nhập khẩu giấy các loại từ đầu năm đến hết tháng 4/2016
Thời gian |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
So sánh +/- với tháng trước (%) |
Lượng |
Trị giá |
Tháng 1 |
133.043 |
105.263.267 |
-25,0 |
-18,8 |
Tháng 2 |
101.960 |
87.386.468 |
-23,4 |
-17,0 |
Tháng 3 |
177.029 |
138.449.519 |
+73,6 |
+58,4 |
Tháng 4 |
156.964 |
124.429.998 |
-11,3 |
-10,1 |
(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)
Như vậy, 4 tháng đầu năm nay nhập khẩu giấy các loại giảm cả lượng và trị giá, duy nhất chỉ có tháng 3 với tốc độ tăng trưởng.
Trong số những thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay, thì Việt Nam nhập khẩu từ Nga là chủ yếu, chiếm 41,8% tổng lượng giấy nhập khẩu, đạt 237,9 nghìn tấn, trị giá 88,8 triệu USD và đây cũng là thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm trước, tăng 6157,8% về lượng và tăng 1821,97% về trị giá.
Nguồn cung lớn thứ hai sau thị trường Nga là Trung Quốc, đạt 134,4 nghìn tấn, trị giá 88,8 triệu USD, tăng 24,89% về lượng và tăng 10,17% về trị giá, kế đến là thị trường Đài Loan, Indonesia, Hàn Quốc, Thái Lan….
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, nhập khẩu giấy từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương và với nhưng thị trường có tốc độ tăng trưởng âm ngang bằng nhau, chiếm 50% và nhập khẩu từ thị trường Thụy Điển giảm mạnh nhất, giảm 65,58% về lượng và giảm 70,97% về trị giá, tương ứng với 919 tấn, 924,7 nghìn USD.
Ngoài thị trường Nga với tốc độ tăng trưởng mạnh, thì nhập khẩu giấy từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng khá như: Nhật Bản tăng 32,21%, Đức tăng 44,99%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu giấy các loại 4 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường |
4 tháng 2016 |
4 tháng 2015 |
So sánh +/- (%) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng cộng |
569.295 |
456.803.447 |
512.076 |
430.929.608 |
11,17 |
6,00 |
Nga |
237.984 |
68.041.211 |
3.803 |
3.540.186 |
6.157,80 |
1.821,97 |
Trung Quốc |
134.496 |
88.819.440 |
107.690 |
80.620.664 |
24,89 |
10,17 |
Đài Loan |
94.393 |
50.077.403 |
87.484 |
49.261.415 |
7,90 |
1,66 |
Indonesia |
85.746 |
59.243.258 |
88.144 |
62.037.866 |
-2,72 |
-4,50 |
Hàn Quốc |
71.940 |
61.602.308 |
59.234 |
46.731.670 |
21,45 |
31,82 |
Thái Lan |
62.916 |
46.532.782 |
61.369 |
46.148.811 |
2,52 |
0,83 |
Nhật Bản |
58.849 |
41.609.695 |
44.512 |
35.566.187 |
32,21 |
16,99 |
Malaisia |
12.814 |
12.708.230 |
14.061 |
13.039.608 |
-8,87 |
-2,54 |
Singapore |
12.233 |
51.430.902 |
11.384 |
50.171.048 |
7,46 |
2,51 |
Phần Lan |
6.210 |
6.503.487 |
8.819 |
9.973.338 |
-29,58 |
-34,79 |
Ấn Độ |
3.172 |
11.292.492 |
3.335 |
9.374.550 |
-4,89 |
20,46 |
Hoa Kỳ |
2.910 |
2.977.468 |
3.878 |
4.738.350 |
-24,96 |
-37,16 |
Philippin |
2.563 |
1.381.946 |
4.878 |
2.898.663 |
-47,46 |
-52,32 |
Italia |
1.792 |
2.715.996 |
2.053 |
3.705.326 |
-12,71 |
-26,70 |
Đức |
1.605 |
3.174.417 |
1.107 |
2.048.623 |
44,99 |
54,95 |
Thụy Điển |
919 |
924.700 |
2.670 |
3.185.172 |
-65,58 |
-70,97 |
Áo |
356 |
302.226 |
513 |
933.948 |
-30,60 |
-67,64 |
Pháp |
81 |
104.134 |
73 |
171.887 |
10,96 |
-39,42 |
Theo VITIC
|