Home Page About us Transport Yellow Pages Forum VIL
Tracuu
Su Kien



Username
Password
 
Đăng ký mới


Phòng kinh doanh:
028
3513 6399
 

Đăng nhập

     

Nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu tăng nhẹ

12/20/2016 7:59:46 AM

Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 11/2016 đạt hơn 307 triệu USD, tăng 4,86% so với tháng trước đó và tăng 29,9% so với cùng tháng năm ngoái.

Tính chung, 11 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã chi hơn 3 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 1,23% so với cùng kỳ năm trước.

 

Trong 11 tháng đầu năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Nhật Bản với 4 triệu USD, tăng 72,2% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Trung Quốc với hơn 245 triệu USD, tăng 46,34% so với cùng kỳ; UAE với gần 71 triệu USD, tăng 45,29% so với cùng kỳ, sau cùng là Malaysia với gần 32 triệu USD, tăng 41,74% so với cùng kỳ.

 

Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 11/2016 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Trung Quốc và Áo... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với hơn 154 triệu USD, tăng 6,56% so với tháng trước đó và tăng 54,23% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 11 tháng đầu năm 2016 lên hơn 1,4 tỉ USD, chiếm 46,5% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 10,69% so với cùng kỳ năm ngoái – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 11 đạt hơn 37 triệu USD, tăng 19,42% so với tháng 10/2016 và tăng 23,99% so với cùng tháng năm trước. Tính chung, 11 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 339 triệu USD, giảm 15,33% so với cùng kỳ năm trước đó.

 

Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 11 tháng đầu năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.

 

Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong  tháng 11/2016 là Trung Quốc với trị giá hơn 16 triệu USD, tăng 22,76% so với tháng trước đó và tăng 29,22% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 11 tháng đầu năm 2016 lên hơn 245 triệu USD, tăng 46,34% so với cùng kỳ năm trước đó.

 

Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Brazil, Áo, Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ và Đài Loan với kim ngạch đạt 128 triệu USD, 109 triệu USD, 85 triệu USD; 84 triệu USD; 72 triệu USD và 71 triệu USD.

 

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 11/2016 và 11 tháng đầu năm 2016

ĐVT: nghìn USD

 

KNNK 11T/2015

KNNK T11/2016

KNNK 11T/2016

+/- so với T10/2016 (%)

+/- so với T11/2015 (%)

+/- so với 11T/2015 (%)

Tổng KN

3.055.103

307.464

3.092.599

4,9

29,9

1,2

Achentina

1.298.028

154.818

1.436.842

6,6

54,2

10,7

Ấn Độ

101.972

7.020

72.332

-21

-27

-29,1

Anh

2.039

143

1.370

36,7

72,4

-32,8

Áo

107.857

11.340

109.416

127,4

-42,0

1,5

Bỉ

8.235

1.179

10.053

40,3

96,9

22,1

Brazil

256.376

3.579

128.272

35,5

-45

-50

UAE

48.853

4.735

70.977

-29,2

-21,9

45,3

Canada

26.137

804

10.619

-18,5

35,6

-59,4

Chilê

16.227

189

5.065

-66,6

-86,5

-68,8

Đài Loan

62.914

7.811

71.941

3,6

25,4

14,4

Đức

5.665

720

6.042

-5,6

62,5

6,6

Hà Lan

24.698

1.618

24.312

14,6

1,9

-1,6

Hàn Quốc

30.762

3.369

33.810

-5,2

21,3

9,9

Hoa Kỳ

400.974

37.633

339.501

19,4

24

-15,3

Indonesia

71.864

8.123

84.230

24,6

63,5

17,2

Italia

68.521

810

6.607

394,1

68

-90,4

Malaysia

22.554

3.328

31.969

1,1

45,5

41,7

Mêhicô

1.582

 

1.344

 

 

-15,1

Nhật Bản

2.373

244

4.086

-24,6

-33,6

72,2

Australia

16.431

1.423

12.425

29,8

11

-24,4

Pháp

18.820

3.200

21.060

49,9

76,2

11,9

Philippin

21.119

662

12.941

-65,4

-65,3

-38,7

Singapore

15.321

2.029

19.277

-7,5

18,9

25,8

Tây Ban Nha

34.851

1.492

31.088

-34,1

-29,8

-10,8

Thái Lan

98.032

7.044

85.370

-0,2

42,5

-12,9

Trung Quốc

167.962

16.940

245.795

22,8

29,2

46,3

Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN 11 tháng đầu năm 2016

Mặt hàng

11T/2015

11T/2016

So với cùng kỳ

Lượng (1000 tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (1000 tấn)

Trị giá (nghìn USD)

Lượng (%)

Trị giá (%)

Lúa mì

2.295

591.237

4.484

951.334

95,4

60,9

Ngô

6.735

1.470.747

7.461

1.477.561

10,8

0,46

Đậu tương

1.531

692.382

1.338

568.878

- 12,6

- 17,8

Dầu mỡ động thực vật

 

608.106

 

601.981

 

- 1

Theo VITIC

TIN LIÊN QUAN
THÔNG TIN KHÁC
Ấn Độ bỏ thuế nhập khẩu lúa mì (12/16/2016 10:28:11 AM)
Xuất khẩu 2017 sẽ có nhiều khởi sắc (12/12/2016 11:26:26 AM)
Nhập khẩu rau quả Thái Lan cao gần gấp đôi Trung Quốc (12/10/2016 9:46:24 AM)
Xuất khẩu chè khởi sắc (12/5/2016 10:15:26 AM)
Châu Á - thị trường tiềm năng xuất khẩu than đá (12/5/2016 10:03:45 AM)
Xuất khẩu nông sản: Rau quả lên ngôi; sắn, gạo tụt dốc (12/5/2016 9:54:53 AM)
Xuất khẩu giấy và sản phẩm giấy 10 tháng đầu năm 2016 tăng trưởng 5,6% (12/5/2016 9:52:56 AM)
Thị trường xuất khẩu gạo 10 tháng đầu năm 2016 (12/5/2016 9:51:01 AM)
Tiền Giang: 10 tháng, xuất siêu hơn 700 triệu USD (11/7/2016 8:42:11 AM)
Dệt may - mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Canada (11/7/2016 8:40:54 AM)
BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn

Nội dung:
Email / Tên / Điện thoại:
 

Bạn thấy giao diện mới của website như thế nào?
Rất đẹp
Đẹp
Bình thường
Không đẹp lắm

VẬN CHUYỂN CONTAINER QUỐC TẾ/NỘI ĐỊA UY TÍN, CHẤT LƯỢNG. HOTLINE: 0903 974 124
CÔNG TY TNHH CÁT TƯỜNG GIANG (CTG LOGISTICS & SHIPPING AGENCIES)

© 2005-2020 Bản quyền thuộc về Viện Logistics Việt Nam (VIL) - Liên hệ quảng cáo
Ghi rõ nguồn "VietnamShipper" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này

Tầng 25, Pearl Plaza - 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM - Tel: (+84-8) 3513 6399 - Fax: (+84-8) 3513 6359 - Email: admin@vietnamshipper.com