|
Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 11/2016 đạt hơn 307 triệu USD, tăng 4,86% so với tháng trước đó và tăng 29,9% so với cùng tháng năm ngoái.
Tính chung, 11 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã chi hơn 3 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 1,23% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng đầu năm 2016, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của Việt Nam từ một số thị trường có kim ngạch tăng trưởng mạnh, thứ nhất là Nhật Bản với 4 triệu USD, tăng 72,2% so với cùng kỳ; đứng thứ hai là Trung Quốc với hơn 245 triệu USD, tăng 46,34% so với cùng kỳ; UAE với gần 71 triệu USD, tăng 45,29% so với cùng kỳ, sau cùng là Malaysia với gần 32 triệu USD, tăng 41,74% so với cùng kỳ.
Các thị trường chính cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam trong tháng 11/2016 vẫn là Achentina, Hoa Kỳ, Trung Quốc và Áo... Trong đó, Achentina là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu mặt hàng này với hơn 154 triệu USD, tăng 6,56% so với tháng trước đó và tăng 54,23% so với cùng tháng năm ngoái, nâng kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ nước này trong 11 tháng đầu năm 2016 lên hơn 1,4 tỉ USD, chiếm 46,5% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 10,69% so với cùng kỳ năm ngoái – đứng đầu về thị trường cung cấp TĂCN và nguyên liệu cho Việt Nam. Kế đến là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 11 đạt hơn 37 triệu USD, tăng 19,42% so với tháng 10/2016 và tăng 23,99% so với cùng tháng năm trước. Tính chung, 11 tháng đầu năm 2016 Việt Nam đã nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ thị trường này đạt hơn 339 triệu USD, giảm 15,33% so với cùng kỳ năm trước đó.
Kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ Achentina tăng mạnh trong 11 tháng đầu năm 2016, do nguồn nguyên liệu từ thị trường này dồi dào – thị trường TĂCN và nguyên liệu tiềm năng của Việt Nam.
Đứng thứ ba về kim ngạch nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 11/2016 là Trung Quốc với trị giá hơn 16 triệu USD, tăng 22,76% so với tháng trước đó và tăng 29,22% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 11 tháng đầu năm 2016 lên hơn 245 triệu USD, tăng 46,34% so với cùng kỳ năm trước đó.
Ngoài ba thị trường kể trên, Việt Nam nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu từ các thị trường khác nữa như: Brazil, Áo, Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ và Đài Loan với kim ngạch đạt 128 triệu USD, 109 triệu USD, 85 triệu USD; 84 triệu USD; 72 triệu USD và 71 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 11/2016 và 11 tháng đầu năm 2016
ĐVT: nghìn USD
|
KNNK 11T/2015 |
KNNK T11/2016 |
KNNK 11T/2016 |
+/- so với T10/2016 (%) |
+/- so với T11/2015 (%) |
+/- so với 11T/2015 (%) |
Tổng KN |
3.055.103 |
307.464 |
3.092.599 |
4,9 |
29,9 |
1,2 |
Achentina |
1.298.028 |
154.818 |
1.436.842 |
6,6 |
54,2 |
10,7 |
Ấn Độ |
101.972 |
7.020 |
72.332 |
-21 |
-27 |
-29,1 |
Anh |
2.039 |
143 |
1.370 |
36,7 |
72,4 |
-32,8 |
Áo |
107.857 |
11.340 |
109.416 |
127,4 |
-42,0 |
1,5 |
Bỉ |
8.235 |
1.179 |
10.053 |
40,3 |
96,9 |
22,1 |
Brazil |
256.376 |
3.579 |
128.272 |
35,5 |
-45 |
-50 |
UAE |
48.853 |
4.735 |
70.977 |
-29,2 |
-21,9 |
45,3 |
Canada |
26.137 |
804 |
10.619 |
-18,5 |
35,6 |
-59,4 |
Chilê |
16.227 |
189 |
5.065 |
-66,6 |
-86,5 |
-68,8 |
Đài Loan |
62.914 |
7.811 |
71.941 |
3,6 |
25,4 |
14,4 |
Đức |
5.665 |
720 |
6.042 |
-5,6 |
62,5 |
6,6 |
Hà Lan |
24.698 |
1.618 |
24.312 |
14,6 |
1,9 |
-1,6 |
Hàn Quốc |
30.762 |
3.369 |
33.810 |
-5,2 |
21,3 |
9,9 |
Hoa Kỳ |
400.974 |
37.633 |
339.501 |
19,4 |
24 |
-15,3 |
Indonesia |
71.864 |
8.123 |
84.230 |
24,6 |
63,5 |
17,2 |
Italia |
68.521 |
810 |
6.607 |
394,1 |
68 |
-90,4 |
Malaysia |
22.554 |
3.328 |
31.969 |
1,1 |
45,5 |
41,7 |
Mêhicô |
1.582 |
|
1.344 |
|
|
-15,1 |
Nhật Bản |
2.373 |
244 |
4.086 |
-24,6 |
-33,6 |
72,2 |
Australia |
16.431 |
1.423 |
12.425 |
29,8 |
11 |
-24,4 |
Pháp |
18.820 |
3.200 |
21.060 |
49,9 |
76,2 |
11,9 |
Philippin |
21.119 |
662 |
12.941 |
-65,4 |
-65,3 |
-38,7 |
Singapore |
15.321 |
2.029 |
19.277 |
-7,5 |
18,9 |
25,8 |
Tây Ban Nha |
34.851 |
1.492 |
31.088 |
-34,1 |
-29,8 |
-10,8 |
Thái Lan |
98.032 |
7.044 |
85.370 |
-0,2 |
42,5 |
-12,9 |
Trung Quốc |
167.962 |
16.940 |
245.795 |
22,8 |
29,2 |
46,3 |
Ngoài ra nguồn nguyên liệu sản xuất TĂCN còn bao gồm các loại: lúa mì, ngô, đậu tương và dầu mỡ động thực vật.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về các nguyên liệu sản xuất TĂCN 11 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng
|
11T/2015 |
11T/2016 |
So với cùng kỳ |
Lượng (1000 tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng (1000 tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lượng (%) |
Trị giá (%) |
Lúa mì |
2.295 |
591.237 |
4.484 |
951.334 |
95,4 |
60,9 |
Ngô |
6.735 |
1.470.747 |
7.461 |
1.477.561 |
10,8 |
0,46 |
Đậu tương |
1.531 |
692.382 |
1.338 |
568.878 |
- 12,6 |
- 17,8 |
Dầu mỡ động thực vật |
|
608.106 |
|
601.981 |
|
- 1 |
Theo VITIC
|