|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc
trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 57,7 triệu USD, tăng
22,4% so với tháng trước và tăng 32,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng
kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 10 tháng đầu năm
2011 đạt 515,7 triệu USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong
tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.
Trung Quốc là thị trường chủ yếu cung cấp thuốc
trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 217,9 triệu USD,
tăng 27,7% so với cùng kỳ, chiếm 42,3% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên
liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một
số ít có độ suy giảm: Hàn Quốc đạt 16,9 triệu USD, giảm 14% so với cùng kỳ,
chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Indonesia đạt 12,3 triệu USD,
giảm 10% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Pháp đạt
11 triệu USD, giảm 3,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ
sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng
mạnh: Malaysia đạt 7,6 triệu USD, tăng 146% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong
tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 35 triệu USD, tăng 84,2% so với
cùng kỳ, chiếm 6,8% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 2,5 triệu USD, tăng
69,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt
8,7 triệu USD, tăng 69,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu
cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.
Thị trường
|
Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
414.126.376
|
515.736.851
|
+
24,5
|
Ấn Độ
|
40.382.866
|
45.740.494
|
+
13,3
|
Anh
|
22.100.870
|
32.538.358
|
+
47,2
|
Bỉ
|
|
3.050.053
|
|
Đài Loan
|
1.505.053
|
2.549.026
|
+
69,4
|
Đức
|
22.674.232
|
36.474.571
|
+
60,9
|
Hàn Quốc
|
19.603.956
|
16.863.780
|
-
14
|
Hoa Kỳ
|
5.169.079
|
8.746.451
|
+
69,2
|
Indonesia
|
13.703.046
|
12.339.242
|
-
10
|
Malaysia
|
3.109.064
|
7.649.087
|
+
146
|
Nhật Bản
|
17.043.287
|
26.213.138
|
+
53,8
|
Pháp
|
11.387.896
|
10.988.007
|
-
3,5
|
Singapore
|
19.001.062
|
35.005.429
|
+
84,2
|
Thái Lan
|
23.241.602
|
25.756.442
|
+
10,8
|
Trung Quốc
|
170.702.703
|
217.942.936
|
+
27,7
|
Theo Vinanet
|