|
Theo số
liệu thống kê từ TCHQ, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm tháng 11
đạt 11,6 triệu USD giảm 93,02% so với tháng 11/2010, nhưng tăng 51,25% so với
tháng 10/2011, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 11 tháng năm 2011 lên
158,3 triệu USD, giảm 4,9% so với cùng kỳ năm trước.
Trung
Quốc – vẫn là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam với kim
ngạch 5,9 triệu USD trong tháng 11, tăng 0,99% so với tháng 11/2010 và tăng
12,97% so với tháng 10/2011, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 11 tháng năm
2011 từ thị trường Trung Quốc lên 70,7 triệu USD, chiếm 51% tổng kim ngạch nhập
khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu dược phẩm của cả nước, nhưng giảm 4,88% so với
cùng kỳ năm trước.
Đứng
thứ hai cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam là Ấn Độ với 2,3 triệu USD trong
tháng 11, giảm 15,24% so với tháng liền kề trước đó và giảm 43,7% so với tháng
11/2010. Tính chung 11 tháng năm 2011, Việt Nam đã nhập khẩu 41,2 triệu USD
hàng nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Ấn Độ, tăng 4,62% so với cùng kỳ
năm 2010.
Nhìn
chung, 11 tháng năm 2011, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ các thị trường
đề giảm kim ngạch, chỉ có 3 thị trường tăng trưởng là Ấn Độ (tăng 4,62%); Tây
Ban Nha (tăng 5,65%) và Hàn Quốc tăng 30,07%.
Thị
trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm giảm mạnh nhất về kim ngạch là Nhật
Bản (giảm 58,95%), đạt 260,2 nghìn USD.
Thị
trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm 11 tháng năm 2011
ĐVT:
USD
Thị
trường
|
KNNK
T11/2011
|
KNNK
11T/2011
|
KNNK
T11/2010
|
KNNK
11T/2010
|
%
tăng giảm KN T11 so T10/2011
|
%
tăng giảm KN so T11/2010
|
%
tăng giảm KN so cùng kỳ
|
Tổng KN
|
11.629.990
|
158.368.751
|
166.522.183
|
166.522.183
|
51,25
|
-93,02
|
-4,90
|
Trung Quốc
|
5.932.653
|
70.799.285
|
5.874.637
|
74.428.032
|
12,97
|
0,99
|
-4,88
|
Ấn Độ
|
2.358.563
|
41.294.646
|
4.188.970
|
39.469.615
|
-15,24
|
-43,70
|
4,62
|
Tây Ban Nha
|
177.525
|
14.293.152
|
1.061.495
|
13.528.639
|
-30,51
|
-83,28
|
5,65
|
Italia
|
326.291
|
4.948.176
|
1.116.183
|
6.090.514
|
28,54
|
-70,77
|
-18,76
|
Thụy Sỹ
|
444.069
|
3.800.813
|
365.293
|
4.597.441
|
13,15
|
21,57
|
-17,33
|
Hàn Quốc
|
467.426
|
3.574.394
|
365.699
|
2.748.015
|
42,16
|
27,82
|
30,07
|
Pháp
|
464.146
|
2.911.022
|
344.054
|
5.464.954
|
208,72
|
34,90
|
-46,73
|
Đức
|
343.250
|
1.844.775
|
201.565
|
3.561.652
|
44,43
|
70,29
|
-48,20
|
Anh
|
244.020
|
1.823.757
|
75.193
|
2.039.042
|
99,86
|
224,52
|
-10,56
|
Áo
|
132.467
|
1.170.206
|
71.500
|
1.682.298
|
-16,39
|
85,27
|
-30,44
|
Nhật Bản
|
35.135
|
260.269
|
56.636
|
634.042
|
*
|
-37,96
|
-58,95
|
Theo Vinanet
|