|
So với cùng kỳ năm 2012, giá trị XK cua ghẹ Việt Nam sang các thị trường giảm 15,2% và đạt 22,5 triệu USD.
Trong giai đoạn này, một số thị trường NK chính vẫn giảm mạnh giá trị như Mỹ (-30,3%), Nhật Bản (-19,2%), ASEAN (-32,7%), Hàn Quốc (-68,9%) và Australia (-31,4%). Trong khi đó, giá trị XK mặt hàng này sang EU lại tăng 14,8%. Trong số 4 thị trường dẫn đầu khối EU, có đến 3 thị trường là Anh, Hà Lan, Bỉ đạt tốc độ tăng trưởng từ 4,7% - 481,7%; chỉ có Pháp giảm 16,8% giá trị NK so với cùng kỳ năm ngoái.
THỊ TRƯỜNG |
Tháng 3/2013 (GT) |
Tháng 4/2013 (GT) |
Tỷ lệ GT(%) |
T4/2013 so với T4/2012 (%) |
4 tháng đầu năm 2013
(GT) |
Tỷ lệ GT (%) |
So với cùng kỳ 2012 (%) |
Mỹ |
1,409 |
1,921 |
38,0 |
-22,4 |
7,245 |
32,1 |
-30,3 |
EU |
1,703 |
0,925 |
18,3 |
-42,5 |
6,410 |
28,4 |
+14,8 |
Pháp |
0,564 |
0,431 |
8,5 |
-57,8 |
2,923 |
13,0 |
-16,8 |
Anh |
0,506 |
0,222 |
4,4 |
-38,8 |
1,760 |
7,8 |
+32,7 |
Hà Lan |
0,268 |
0,241 |
4,8 |
+127,0 |
1,024 |
4,5 |
+481,7 |
Bỉ |
0,136 |
0,001 |
0,0 |
-98,1 |
0,378 |
1,7 |
+4,7 |
Nhật Bản |
0,963 |
1,015 |
20,1 |
-10,9 |
4,211 |
18,7 |
-19,2 |
TQ và HK |
0,750 |
0,679 |
13,4 |
+220,8 |
2,645 |
11,7 |
+28,8 |
Hồng Kông |
0,139 |
0,112 |
2,2 |
+8,3 |
0,470 |
2,1 |
-44,4 |
ASEAN |
0,228 |
0,174 |
3,5 |
+9,6 |
0,815 |
3,6 |
-32,7 |
Singapore |
0,174 |
0,131 |
2,6 |
+37,3 |
0,603 |
2,7 |
-37,3 |
Malaysia |
0,045 |
0,042 |
0,8 |
-30,4 |
0,194 |
0,9 |
-10,7 |
Canada |
0,002 |
0,280 |
5,5 |
+21.446,9 |
0,377 |
1,7 |
+27,2 |
Australia |
0,044 |
0,034 |
0,7 |
-4,7 |
0,322 |
1,4 |
-31,4 |
Hàn Quốc |
0,065 |
0,014 |
0,3 |
-95,8 |
0,304 |
1,3 |
-68,9 |
Các TT khác |
0,062 |
0,010 |
0,2 |
-94,1 |
0,219 |
1,0 |
-44,0 |
TỔNG CỘNG |
5,225 |
5,052 |
100 |
-17,8 |
22,548 |
100 |
-15,2 |
GT: Giá trị (triệu USD)
Theo Số liệu Hải quan Việt Nam
|