|
Năm 2012, Việt Nam đã thu về 3,03 tỷ USD bằng xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường Anh, tăng 42% so với năm 2011. Trong 6 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Anh đạt 1,76 tỷ USD, tăng 41,4% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu sang Anh những mặt hàng như Điện thoại các loại và linh kiện, giày dép, hàng dệt may, gỗ và sản phẩm, cà phê… trong đó đạt kim ngạch cao nhất là mặt hàng điện thoại và linh kiện, với trị giá 611.096.900 USD, tăng 79,6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 34,7% tỷ trọng, tính riêng trong tháng 6/2013, Việt Nam đã thu về từ mặt hàng này trị giá 142.031.096 USD, tăng 90,3% so với tháng 6/2013.
Mặt hàng giày dép các loại đã vượt qua mặt hàng dệt may đứng thứ hai trong bảng xếp xuất khẩu, đạt trị giá 260.119.287 USD, tăng 4,5% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là hàng dệt may, thu về 205.127.353 USD, tăng 3,4%.
Trong 6 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước, cụ thể là: cà phê (+17,5); hạt tiêu (+4,8%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (+45%); sản phẩm từ chất dẻo (+9,8%); sản phẩm mây, tre, cói và thảm (+17,8%); gỗ và sản phẩm gỗ (+13%);…Mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng khá mạnh, trị giá 61.904.534 USD, tăng 224,3% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu sang Anh tháng 6 và 6 tháng năm 2013
Mặt hàng XK |
ĐVT |
Tháng 6/2013 |
6 tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
|
335.472.724 |
|
1.760.007.494 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
142.031.096 |
|
611.096.900 |
Giày dép các loại |
USD |
|
49.733.753 |
|
260.119.287 |
Hàng dệt may |
USD |
|
40.442.197 |
|
205.127.353 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
28.422.497 |
|
172.959.096 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
14.382.678 |
|
105.033.223 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
558.596 |
|
61.904.534 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
11.640.217 |
|
54.371.971 |
Cà phê |
Tấn |
3.836 |
8.237.359 |
22.918 |
51.203.665 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
6.410.030 |
|
39.140.143 |
Hạt điều |
Tấn |
853 |
5.338.171 |
3.832 |
23.359.203 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
4.729.916 |
|
21.847.503 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
4.257.993 |
|
20.951.104 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
2.024.620 |
|
17.556.527 |
Hạt tiêu |
Tấn |
346 |
2.566.235 |
2.189 |
15.636.081 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
1.563 |
1.951.756 |
10.040 |
13.057.883 |
Sp gốm sứ |
USD |
|
487.912 |
|
6.962.607 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
USD |
|
1.068.445 |
|
6.293.849 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
667.050 |
|
3.976.470 |
Cao su |
Tấn |
142 |
359.313 |
1.142 |
3.099.698 |
Hàng rau quả |
USD |
|
429.133 |
|
2.028.900 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
285.289 |
|
1.667.123 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
326.118 |
|
1.143.467 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
|
|
801 |
1.131.209 |
Giấy và các sp từ giấy |
USD |
|
48.274 |
|
804.310 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
88.829 |
|
629.485 |
Hóa chất |
USD |
|
|
|
122.262 |
Theo vinanet
|