|
Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông về Việt Nam đạt 621,25 triệu USD, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 7 tháng năm 2013, mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hồng Kông là vải dệt may đạt 226.764.436 USD, tăng 16,1% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nguyên phụ liệu dệt may, da giày, với trị giá 126.216.245 USD, tăng 2,4%; mặt hàng lớn thứ ba là phế liệu sắt thép, với lượng nhập146.062 tấn, trị giá 58.365.002 USD, tăng 217,1% về lượng và tăng 184,1% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 62% tổng trị giá nhập khẩu.
Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Hồng Kông như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm; sản phẩm từ giấy; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; xăng dầu các loại; sản phẩm từ chất dẻo; dây điện và dây cáp điện…
Nhìn chung những mặt hàng nhập khẩu về Việt Nam từ thị trường Hồng Kông trong 7 tháng đầu năm 2013 đều có giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước: xăng dầu tăng 132,8%; mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với trị giá 7.317.228, tăng 45,8%; dây điện và dây cáp điện tăng 142,7%; chất dẻo nguyên liệu tăng 29,2%;.. đáng chú ý nhập khẩu nhóm hàng sản phẩm khác từ dầu mỏ tuy nằm trong nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ với trị giá 611.488 USD, tăng gấp 11 lần so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Hồng Kông
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 7/2013 |
7Tháng/2013 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
|
93.179.936 |
|
621.253.214 |
Vải các loại |
USD |
|
36.830.915 |
|
226.764.436 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
USD |
|
17.906.117 |
|
126.216.245 |
Phế liệu sắt thép |
Tấn |
18.228 |
6.566.196 |
146.062 |
58.365.002 |
Sản phẩm từ giấy |
USD |
|
3.528.372 |
|
25.358.540 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
USD |
|
3.878.121 |
|
19.574.264 |
Xăng dầu các loại |
Tấn |
|
|
21.707 |
19.432.561 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
USD |
|
2.745.350 |
|
18.743.169 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
USD |
|
3.551.483 |
|
15.565.444 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
365 |
656.744 |
6.477 |
12.728.715 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
USD |
|
637.905 |
|
7.317.228 |
Sản phẩm từ sắt thép |
USD |
|
1.185.991 |
|
6.998.635 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
392.241 |
|
5.624.987 |
Xơ, sợi dệt các loại |
Tấn |
78 |
677.083 |
757 |
5.397.060 |
Sản phẩm hóa chất |
USD |
|
849.904 |
|
5.113.858 |
Sản phẩm từ cao su |
USD |
|
684.197 |
|
4.351.507 |
Kim loại thường khác |
Tấn |
259 |
1.109.701 |
614 |
2.372.552 |
Hóa chất |
USD |
|
211.614 |
|
2.061.072 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
114 |
210.322 |
1.301 |
1.646.028 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
USD |
|
3.210.698 |
|
1.469.330 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
USD |
|
550.000 |
|
611.488 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
USD |
|
|
|
99.648 |
Theo vinanet
|