|
Theo số liệu thống kê, trong năm 2013 trao đổi thương mại Việt Nam- Nhật Bản đạt 25,61 triệu USD, giảm 9% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 13,65 triệu USD, tăng 4% và nhập khẩu 11,61 triệu USD, tăng 0,7% so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản trong năm 2013 tăng 4% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 13,65 triệu USD. Trong năm 2013, 5 mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn sang thị trường Nhật Bản là: Hàng dệt may; dầu thô; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản đều đạt kim ngạch từ 1 tỷ USD trở lên. Trong đó dệt may tiếp tục là mặt hàng đạt kim ngạch cao nhất với 2,32 tỷ USD, tăng 17,93% so với năm trước, chiếm 17% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Nhật Bản trong năm 2013.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản năm 2013
Mặt hàng |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2013 so với cùng kỳ (%) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
13.064.523.504 |
|
13.651.498.837 |
|
+4,49 |
Hàng dệt may |
|
1.974.613.746 |
|
2.328.583.772 |
|
+17,93 |
Dầu thô |
2.789.232 |
252.536.1351 |
2.429.012 |
2.088.434.439 |
-12.91 |
-17,3 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
1.690.201.178 |
|
1.858.132.054 |
|
+9,94 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
122.998.1013 |
|
1.212.901.009 |
|
-1,39 |
Hàng thủy sản |
|
108.3867.204 |
|
1.115.589.142 |
|
+2,93 |
Gỗ và sp gỗ |
|
669.539.437 |
|
819.992.526 |
|
+22,47 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
362.235.385 |
|
424.350.150 |
|
+17,15 |
Giày dép các loại |
|
328.339.202 |
|
389.300.798 |
|
+18,57 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
33.7865.780 |
|
316.490.630 |
|
-6,33 |
Hóa chất |
|
158.884.619 |
|
248.209.346 |
|
+56,22 |
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
176.785.254 |
|
235.363.747 |
|
+33,14 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
181.888.903 |
|
189.832.848 |
|
+4,37 |
Sp từ sắt thép |
|
154.606.711 |
|
182.317.274 |
|
+17,92 |
Cà phê |
76.605 |
171.232.658 |
78.121 |
167.606.715 |
+1,98 |
-2,12 |
Than đá |
1.047.974 |
164.425.538 |
1.246.186 |
160.661.369 |
+18,91 |
-2,29 |
Sản phẩm hóa chất |
|
143.184.953 |
|
133.791.306 |
|
-6,56 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
97.527.018 |
|
97.925.606 |
|
+0,41 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
73.919.341 |
|
79.567.758 |
|
+7,64 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
56.890.690 |
|
78.043.027 |
|
+37,18 |
Giấy và các sp từ giấy |
|
81.978.426 |
|
77.275.058 |
|
-5,74 |
Sản phẩm từ cao su |
|
56.848.345 |
|
61.922.407 |
|
+8,93 |
Hàng rau quả |
|
54.648.632 |
|
61.222.992 |
|
+12,03 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
40.984.929 |
|
44.309.540 |
|
+8,11 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
34.448.682 |
|
39.650.336 |
|
+15,1 |
Xơ, sợi dệt các loại |
3226 |
25.998.579 |
4.421 |
35.948.168 |
+37,04 |
+38,27 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
28.920.595 |
|
33.270.502 |
|
+15,04 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
62.391.890 |
|
32.447.557 |
|
-47,99 |
Cao su |
9.712 |
32.645.227 |
9.812 |
26.751.694 |
+1,03 |
-18,05 |
Quặng và khoáng sản khác |
29.870 |
29.986.799 |
44.858 |
22.232.188 |
+50,18 |
-25,86 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
81.417.014 |
|
20.020.935 |
|
-75,41 |
Hạt tiêu |
1.512 |
13.486.693 |
2.095 |
16.890.405 |
+38,56 |
+25,24 |
Chất dẻo nguyên liệu |
6.839 |
16.987.907 |
7.303 |
14.091.657 |
+6,78 |
-17,05 |
Hạt điều |
1.359 |
8.851.224 |
1.657 |
9.609.102 |
+21,93 |
+8,56 |
Sắt thép các loại |
4.666 |
6.732.811 |
4.586 |
6.369.664 |
-1,71 |
-5,39 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
11.581 |
3.934.907 |
8.905 |
4.375.002 |
-23,11 |
+11,18 |
Xăng dầu các loại |
30.588 |
31.181.439 |
650 |
646.700 |
-97,87 |
-97,93 |
Trong năm 2013, nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản đạt 11,61 triệu USD, tăng 0,7% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sắt thép các loại; sản phẩm từ chất dẻo; vải các loại;…Trong đó mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 2.958.160.599 USD, chiếm 25,4% tổng trị giá nhập khẩu. Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 1.815.403.117 USD, chiếm 15,6%; đứng thứ ba là sắt thép các loại, trị giá 1.642.743.116 USD, chiếm 14,1%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản năm 2013
Mặt hàng |
Tháng 12/2013 |
Năm 2013 |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD |
Tổng |
|
1.017.289.708 |
|
11.611.565.460 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
261.330.289 |
|
2.958.160.599 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
162.247.674 |
|
1.815.403.117 |
Sắt thép các loại |
175.289 |
113.516.442 |
2.507.254 |
1.642.743.116 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
56.109.671 |
|
625.030.634 |
Vải các loại |
|
56.037.188 |
|
563.562.276 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
50.548.602 |
|
509.863.530 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
|
32.529.541 |
|
345.855.392 |
Chất dẻo nguyên liệu |
10.571 |
28.087.216 |
109.199 |
310.736.912 |
Kim loại thường khác |
4.466 |
27.211.856 |
48.202 |
279.057.178 |
Sản phẩm hóa chất |
|
25.441.991 |
|
268.515.968 |
Hóa chất |
|
22.466.739 |
|
226.245.975 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
|
20.934.702 |
|
210.627.429 |
Phế liệu sắt thép |
2.570 |
952.874 |
391.339 |
153.398.263 |
Dây điện dây cáp điện |
|
14.144.181 |
|
134.403.176 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
10.523.665 |
|
118.062.237 |
Cao su |
3.698 |
9.370.948 |
38.311 |
103.170.978 |
Giấy các loại |
7.871 |
8.522.666 |
93.625 |
90.894.693 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
|
6.938.265 |
|
81.291.479 |
Ôtô nguyên chiếc các loại |
175 |
3.805.780 |
2.305 |
63.570.857 |
Hàng thủy sản |
|
6.127.414 |
|
57.290.692 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
8.324.164 |
|
56.015.948 |
Phân bón các loại |
40.126 |
5.982.272 |
288.741 |
53.899.659 |
Xơ, sợi dệt các loại |
1.064 |
5.454.913 |
8.415 |
49.366.091 |
Sản phẩm từ giấy |
|
3.902.679 |
|
40.610.769 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
3.428.736 |
|
39.674.742 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
3.004.482 |
|
34.370.079 |
Xăng dầu các loại |
|
|
35.024 |
33.505.329 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
3.772.899 |
|
32.698.290 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy |
|
2.541.551 |
|
27.328.128 |
Dược phẩm |
|
1677874 |
|
17005379 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
|
1592246 |
|
11682665 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
696696 |
43552 |
10548067 |
Sản phẩm từ cao su |
|
7982330 |
|
9902530 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
431014 |
|
7263922 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
924330 |
|
5941345 |
Xe máy nguyên chiếc |
90 |
894845 |
871 |
5668960 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
|
37583 |
|
2966662 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
369014 |
|
1998073 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
31701 |
|
1637227 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
|
82956 |
|
944269 |
Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản đã tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam thâm nhập vào thị trường Nhật cũng như việc xuất khẩu hàng hóa của nước ta được hưởng nhiều lợi thế ưu đãi về thuế quan và có lợi thế cạnh tranh hơn các nước khác, đặc biệt là các mặt hàng về nông sản, dệt may, thủy sản được miễn thuế.
Theo Vinanet
|