|
Nhóm hàng máy vi tính, điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu đứng thứ 2 về kim ngạch (sau nhóm hàng máy móc thiết bị), chiếm 12,21% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa cả nước. Tháng 5 kim ngạch đạt 1,31 tỷ USD, giảm 4,3% so với tháng trước đó và cũng giảm 16,96% so với cùng tháng năm ngoái; đưa tổng giá trị nhập khẩu nhóm hàng này 5 tháng đầu năm 2014 lên hơn 6,99 tỷ USD, giảm 2,12% so với 5 tháng đầu năm ngoái.
Hàn Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp máy vi tính, điện tử và linh kiện cho Việt Nam, chiếm 29,54% trong tổng kim ngạch, với trị giá 2,07 tỷ USD, tăng 2,04% so với cùng kỳ năm ngoái. Trung Quốc là nhà cung cấp lớn thứ 2 nhóm hàng này cho Việt Nam, chiếm 25,9% tổng kim ngạch, trị giá 1,81 tỷ USD, tăng 1,4%. Tiếp đến Singapore chiếm 13,13%, với 918,12 triệu USD, tăng 6,53%; Nhật Bản chiếm 7,83%, với 547,48 triệu USD, giảm 14,81%; Đài Loan chiếm 6,5%, với 454,77 triệu USD, tăng 73,06%.
Xét về mức tăng giảm kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này 5 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước, có 16/27 thị trường tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, còn lại 11/27 thị trường sụt giảm kim ngạch; trong đó nhập khẩu tăng mạnh từ các thị trường như: Israel (tăng 818,49%, đạt 68,82 triệu USD); Mexico (tăng 242,36%, đạt 30,4 triệu USD); Italia (tăng 205,65%, đạt 9,03 triệu USD); Phần Lan (tăng 355,78%, đạt 1,26 triệu USD).
Ngược lại, nhập khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Canada (giảm 75,37%, đạt 0,97 triệu USD); Pháp (giảm 53,85%, đạt 1,27 triệu USD); Bỉ (giảm 40,85%, đạt 1,18 triệu USD); Đan Mạch (giảm 44,1%, đạt 0,87 triệu USD).
Số liệu Hải quan nhập khẩu máy vi tính, điện tử 5 tháng đầu năm 2014. ĐVT:USD
Thị trường |
T5/2014 |
5T/2014 |
T5/2014 so với T5/2013(%) |
5T/2014 so cùng kỳ(%) |
Tổng kim ngạch |
1.305.148.378 |
6.993.625.058 |
-16,96 |
-2,12 |
Hàn Quốc |
303.224.297 |
2.065.632.604 |
-31,31 |
+2,04 |
Trung Quốc |
356.793.360 |
1.811.427.798 |
-5,91 |
+1,40 |
Singapore |
171.935.503 |
918.123.813 |
-26,56 |
+6,53 |
Nhật Bản |
103.693.931 |
547.479.766 |
-26,86 |
-14,81 |
Đài Loan |
109.516.883 |
454.766.505 |
+73,63 |
+73,06 |
Hoa Kỳ |
61.379.890 |
364.483.839 |
+80,96 |
+41,14 |
Malaysia |
65.041.662 |
310.684.261 |
-1,05 |
-10,85 |
Philippines |
31.894.823 |
150.781.207 |
+3,89 |
-37,92 |
Thái Lan |
16.389.489 |
84.459.998 |
-50,37 |
-35,55 |
Israel |
31.871.060 |
68.821.728 |
+8151,21 |
+818,49 |
Đức |
9.866.753 |
31.460.349 |
+111,46 |
+25,69 |
Indonesia |
5.802.461 |
31.104.428 |
-26,52 |
-28,34 |
Mexico |
6.366.395 |
30.402.373 |
+230,01 |
+242,36 |
Thụy Sĩ |
3.638.531 |
12.654.925 |
+44,90 |
+13,94 |
Italia |
5.322.679 |
9.031.187 |
+368,13 |
+205,65 |
Hồng Kông |
2.044.861 |
8.929.026 |
+15,41 |
-0,65 |
Anh |
747.336 |
4.421.255 |
-51,15 |
+18,03 |
Hà Lan |
371.829 |
2.269.382 |
-37,36 |
-14,34 |
Ấn Độ |
301.212 |
1.471.589 |
+155,10 |
+25,38 |
Séc |
110.771 |
1.447.407 |
* |
* |
Thuỵ Điển |
276.319 |
1.427.597 |
-45,82 |
+12,37 |
Tây Ban Nha |
709.895 |
1.385.031 |
+333,68 |
+54,15 |
Pháp |
335.918 |
1.266.644 |
-53,59 |
-53,85 |
Phần Lan |
279.476 |
1.258.230 |
+457,06 |
+355,78 |
Bỉ |
268.933 |
1.184.953 |
+7,70 |
-40,85 |
Canada |
267.243 |
968.202 |
+16,54 |
-75,37 |
Đan Mạch |
170.493 |
868.136 |
-44,52 |
-44,10 |
Theo Báo Thương Mại.
|