Theo số liệu của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Mêhicô trong 6 tháng đầu năm đạt 544,77 triệu USD, tăng 45,35% so với cùng kỳ năm trước.
Với tính bổ sung cao giữa hai nền kinh tế và nhu cầu hàng hóa ngày càng cao hơn, cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và Mexico đang cho thấy nỗ lực mở rộng thị phần, đa dạng hóa thị trường, góp phần đáng kể cho tốc độ tăng trưởng thương mại song phương.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang thị trường Mêhicô trong 6 tháng đầu năm 2014: Giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; cà phê; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; đồ chơi, dụng cụ thể thao; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù; sản phẩm từ chất dẻo; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su;… Trong đó mặt hàng đạt trị giá xuất khẩu lớn nhất là giày dép các loại, trị giá 111,19 triệu USD, giảm 0,77% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tổng trị giá xuất khẩu.
Điện thoại các loại và linh kiện đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 79,36 triệu USD, tăng 934,03% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 64,20 triệu USD, tăng 91,8% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, hàng hóa xuất khẩu sang Mexico trong 6 tháng đầu năm 2014 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng: Điện thoại các loại và linh kiện tăng tới 934,03%. Với việc tăng trưởng xuất khẩu mạnh mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng chung kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mêhicô.
Cà phê và cao su là hai mặt hàng sụt giảm kim ngạch xuất khẩu, giảm lần lượt 24,89% và cao su giảm 45,16%.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mêhicô 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
6Tháng/2013 |
6Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
374.782.913 |
|
544.757.644 |
|
+45,35 |
Giày dép các loại |
|
112.059.121 |
|
111.198.211 |
|
-0,77 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
7.675.135 |
|
79.363.469 |
|
+934,03 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
|
33.475.242 |
|
64.207.029 |
|
+91,8 |
Hàng thủy sản |
|
55.672.313 |
|
54.778.099 |
|
-1,61 |
Hàng dệt may |
|
36.829.717 |
|
52.918.574 |
|
+43,68 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
26.008.068 |
|
47.588.485 |
|
+82,98 |
Cà phê |
17.126 |
35.428.537 |
12.987 |
26.609.395 |
-24,17 |
-24,89 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
|
|
22.392.809 |
|
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
4.638.628 |
|
5.671.514 |
|
+22,27 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
|
|
5.399.333 |
|
|
Sp từ chất dẻo |
|
4.652.079 |
|
4.852.184 |
|
+4,3 |
Gỗ và sp gỗ |
|
1.262.213 |
|
1.919.201 |
|
+52,05 |
Cao su |
620 |
1.650.929 |
430 |
905.392 |
-30,65 |
-45,16 |
Nguồn: Vinanet
|