Thái Lan luôn là một trong những thị trường xuất khẩu lớn của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. Quan hệ kinh tế và thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan ngày càng được mở rộng trong thời gian qua.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Thái Lan liên tục tăng trưởng. Tính đến hết tháng 6 năm 2014, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan đạt 1,65tỷ USD, tăng 3,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu như: Điện thoại, dầu thô, sắt thép, phương tiện vận tải phụ tùng, thủy sản, máy vi tính, máy móc thiết bị… Trong đó, nhóm hàng có kim ngạch cao nhất trong số các nhóm hàng xuất sang Thái Lan trong 6 tháng đầu năm 2014 là điện thoại các loại và linh kiện với 352,58 triệu USD, chiếm khoảng 21,42% tổng kim ngạch, giảm 4,16% so với cùng kỳ năm 2013. Nhóm hàng dầu thô đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu với 219,05 triệu USD, chiếm 13,31%, tăng 32,48%; tiếp đến phương tiện vận tải, phụ tùng 143,21 triệu USD, chiếm 8,7% tổng kim ngạch, giảm 19,56%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác 117,68 triệu USD, chiếm 7,15%, giảm 1,16%...
Đáng chú ý nhất trong 6 tháng đầu năm nay là nhóm quặng và khoáng sản xuất sang Thái Lan mặc dù chỉ đạt 1,74 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm ngoái thì tăng trưởng rất mạnh tới 1.918% về kim ngạch; bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng cao như: Cà phê (tăng 76,8%), hạt tiêu (tăng 86,95%), than đá (tăng 83,35%), túi xách, vali (tăng 95,35%), xăng dầu (tăng 69,78%).
Mục tiêu mà Việt Nam và Thái Lan đang phấn đấu trong thời gian tới là tăng kim ngạch trao đổi thương mại thêm 20% mỗi năm và đưa kim ngạch thương mại song phương lên 15 tỷ USD vào năm 2020. Hai bên tiếp tục duy trì cơ chế hợp tác xuất khẩu gạo, thúc đẩy liên kết kinh tế, hợp tác khai thác tuyến đường hành lang Ðông-Tây. Thái Lan coi trọng và mong muốn thúc đẩy quan hệ hợp tác với Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác khu vực và diễn đàn quốc tế như ASEAN, Hợp tác kinh tế tiểu vùng sông Mê Công mở rộng (GMS), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) …
Số liệu xuất khẩu sang Thái Lan 6 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng |
T6/2014 |
6T/2014 |
T6/2014 so với T6/2013(%) |
6T/2014 so cùng kỳ(%) |
Tổng kim ngạch |
241.627.004 |
1.645.764.959 |
+7,98 |
+3,80 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
51.963.760 |
352.577.645 |
-7,60 |
-4,16 |
Dầu thô |
- |
219.045.730 |
* |
+32,48 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
24.473.510 |
143.207.648 |
+12,00 |
-19,56 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
20.888.468 |
117.683.940 |
+8,89 |
-1,16 |
Sắt thép |
12.250.676 |
95.556.507 |
-20,28 |
-14,82 |
Hàng thuỷ sản |
13.691.724 |
86.682.958 |
+39,19 |
+31,42 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
12.486.377 |
68.161.659 |
+0,62 |
-4,17 |
Xơ sợi dệt các loại |
6.346.730 |
35.833.311 |
+48,04 |
+9,37 |
Xăng dầu các loại |
5.508.829 |
29.913.443 |
+83,64 |
+69,78 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
3.706.705 |
24.017.448 |
-33,82 |
-4,82 |
Sản phẩm hoá chất |
4.196.024 |
23.929.168 |
-4,34 |
+4,52 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
3.471.105 |
23.674.583 |
-3,15 |
+14,82 |
Cà phê |
10.576.800 |
22.825.834 |
+148,75 |
+76,80 |
Hạt điều |
4.407.511 |
22.609.755 |
+29,65 |
+22,20 |
Sản phẩm từ sắt thép |
3.971.206 |
21.836.386 |
+38,08 |
+21,46 |
Hàng dệt may |
3.382.217 |
20.316.197 |
-36,69 |
-16,72 |
Chất dẻo nguyên liệu |
3.051.766 |
17.705.529 |
-0,51 |
-15,61 |
Hàng rau quả |
2.323.693 |
17.107.475 |
-1,32 |
+7,60 |
Sản phẩm Gốm sứ |
2.686.301 |
16.740.320 |
-12,73 |
+4,45 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
2.675.530 |
16.619.079 |
* |
* |
Hạt tiêu |
2.901.075 |
13.296.345 |
+121,65 |
+86,95 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày |
2.591.453 |
11.626.907 |
* |
* |
Giày dép |
2.567.104 |
11.312.989 |
-19,04 |
-13,28 |
Phân bón các loại |
1.303.000 |
11.097.736 |
* |
* |
Than đá |
2.851.750 |
10.170.231 |
+60,82 |
+83,35 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.575.356 |
8.547.980 |
+21,89 |
+7,88 |
Dây điện và cáp điện |
1.527.008 |
8.246.307 |
+3,39 |
-18,63 |
Giấy và sản phẩm từ giấy |
1.651.522 |
7.133.462 |
+135,84 |
+49,59 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.294.424 |
6.534.852 |
+65,51 |
+38,54 |
Túi xách, ví, vali, mũ ô dù |
604.839 |
5.790.869 |
+43,97 |
+95,35 |
sản phẩm từ cao su |
1.202.245 |
5.043.633 |
+74,68 |
+6,78 |
Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh |
580.176 |
2.197.911 |
+22,06 |
-21,63 |
Quặng và khoáng sản |
87.184 |
1.743.956 |
* |
+1917,60 |
Hoá chất |
440.256 |
1.678.992 |
-55,39 |
-66,16 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
322.729 |
1.389.774 |
* |
* |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
155.214 |
862.325 |
-49,57 |
-15,98 |
Tham khảo giá một số nhóm hàng xuất nhập khẩu với Thái Lan trung tuần tháng 7/2014
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá (USD) |
Cửa khẩu |
Mã GH |
Xuất khẩu |
|
|
|
|
Cá ngừ bò khúc ngâm dầu ớt lon 185g, 48 lon/thùng, nhãn "CARRY" |
thùng |
31,90 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
FOB |
Cá trích ngâm dầu đóng hộp, nhãn hiệu "HOMEBRAND", 48 lon/ thùng, 125 g/ lon |
thùng |
22,05 |
Cảng Hiệp Phước (HCM) |
FOB |
Gạo Jasmine 4% tấm (2800 bao, 8x5kg/ bao) |
tấn |
583,00 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
FOB |
Cao su thiên nhiên đã định chuẩn kỹ thuật SVR 3L. HàNG ĐóNG ĐồNG NHấT 33.33 KGS/ KIệN |
tấn |
1,730,00 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
FOB |
Hạt điều nhân loại WW320 |
kg |
6,79 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
FOB |
Nhập khẩu |
|
|
|
|
BộT Cá (Thai Fish meal) Protein: 62.70%; Độ ẩm: 6.2%; NACL: 1.79%; TVBN: 116mg/100gm; Salmonella, E coli Not detected. NL SX thức ăn gia súc thủy sản |
tấn |
1,175,00 |
Cảng VICT |
|
Hoa lan cắt cành Dendrobium hybrids |
cành |
0,15 |
Hồ Chí Minh |
C&F |
Quả Bưởi tươi (Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 18kg/hộp. TL cả bì 20kg/hộp). |
kg |
0,40 |
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) |
DAP |
Quả Nhãn tươi (Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 11kg/Sọt. TL cả bì 12kg/Sọt). |
kg |
0,60 |
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) |
DAP |
Quả Sầu riêng tươi (Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 11,5kg/sọt. TL cả bì 12,5kg/sọt). |
kg |
0,80 |
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) |
DAP |
Qủa măng cụt tươi ( Hàng đóng gói đồng nhất TL tịnh 10Kg/sọt) |
kg |
1,10 |
Cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình) |
DAF |
Quả Bòn Bon Tươi ( Hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo thông tư 219/2013/TT-BTC, ngày 31/12/2013) |
kg |
1,73 |
Cửa khẩu Khánh Bình (An Giang) |
DAF |
PHÂN TRUNG LƯợNG BóN Rễ SUPER CAL (25KG/BAO) |
kg |
0,25 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
CIF |
Phân Bón NPK 30-9-9+1MGO+0.8S |
tấn |
580,00 |
Cảng VICT |
CIF |
Theo Vinanet
|