Theo số liệu thống kê từ TCHQ, trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ 1,7 tỷ USD, tăng 22,76% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ trong thời gian này các mặt hàng bông, thủy sản, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, sắt thép, dược phẩm… Trong số đó mặt hàng bông các loại có lượng nhập 109,6 nghìn tấn, trị giá 210,2 triệu USD, tăng 58,51% về lượng và tăng 66,16% về trị giá so với cùng kỳ năm trước là mặt hàng chiếm thị phần lớn, chiếm 11,9%.
Đứng thứ hai về kim ngạch là mặt hàng thủy sản, kim ngạch nhập khẩu đạt 163,2 triệu USD nhưng lại có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, tăng 463,57% so với 6 tháng năm 2013.
Ngoài hai mặt hàng nhập khẩu chính kể trên, thì Ấn Độ cũng là một trong những thị trường cung cấp chính mặt hàng dược phẩm cho Việt Nam. 6 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã nhập khẩu 131,1 triệu USD mặt hàng này từ Ấn Độ, tăng 13,54%.
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ đều tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm gần 60%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ tình hình thị trường nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ 6 tháng 2014 – ĐVT: USD
Chủng loại mặt hàng |
KNNK 6T/2014
|
KNNK 6T/2013
|
% so sánh +/- |
Lương (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lương (tấn) |
Trị giá
(USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng kim ngạch |
|
1.757.949.629 |
|
1.431.970.875 |
|
22,76 |
bông các loại |
109.623 |
210.209.843 |
69.157 |
126.508.986 |
58,51 |
66,16 |
hàng thủy sản |
|
163.267.748 |
|
28.970.284 |
|
463,57 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
158.611.776 |
|
73.268.976 |
|
116,48 |
sắt thép các loại |
245.791 |
146.807.542 |
147.093 |
106.223.787 |
67,10 |
38,21 |
dược phẩm |
|
131.157.247 |
|
115.520.860 |
|
13,54 |
ngô |
537.572 |
130.504.309 |
782.385 |
239.464.503 |
-31,29 |
-45,50 |
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
86.245.621 |
|
247.400.475 |
|
-65,14 |
kim loại thường khác |
23.134 |
71.522.532 |
13.520 |
38.007.542 |
71,11 |
88,18 |
chất dẻo nguyên liệu |
35.403 |
58.660.778 |
39.524 |
60.606.667 |
-10,43 |
-3,21 |
nguyên phụ liệu dệt may da giày |
|
58.240.171 |
|
37.955.076 |
|
53,45 |
hóa chất |
|
43.732.534 |
|
29.820.006 |
|
46,66 |
sản phẩm hóa chất |
|
34.390.502 |
|
21.490.144 |
|
60,03 |
xơ, sợi dệt các loại |
12.326 |
32.700.557 |
12.662 |
40.502.576 |
-2,65 |
-19,26 |
nguyên phụ liệu dược phẩm |
|
30.178.373 |
|
24.254.877 |
|
24,42 |
vải các loại |
|
27.394.101 |
|
27.459.836 |
|
-0,24 |
thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
21.353.008 |
|
22.784.711 |
|
-6,28 |
ô tô nguyên chiếc các loại |
4.117 |
18.045.162 |
521 |
6.300.434 |
690,21 |
186,41 |
nguyên phụ liệu thuốc lá |
|
11.911.113 |
|
19.486.985 |
|
-38,88 |
đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
11.608.308 |
|
4.487.666 |
|
158,67 |
giấy các loại |
3.299 |
10.408.690 |
3.669 |
9.665.700 |
-10,08 |
7,69 |
lúa mì |
30.502 |
9.370.340 |
|
|
|
|
linh kiện, phụ tùng ô tô |
|
8.055.048 |
|
8.706.232 |
|
-7,48 |
sản phẩm từ chất dẻo |
|
7.193.343 |
|
4.376.211 |
|
64,37 |
sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
6.366.726 |
|
15.657.305 |
|
-59,34 |
sản phẩm từ sắt thép |
|
6.302.459 |
|
6.399.266 |
|
-1,51 |
dầu mỡ động thực vật |
|
5.225.553 |
|
3.353.574 |
|
55,82 |
phân bón các loại |
1.275 |
3.826.056 |
1.763 |
5.196.124 |
-27,68 |
-26,37 |
sản phẩm từ cao su |
|
3.040.189 |
|
1.972.042 |
|
54,16 |
máy vi tính, sản phẩm điệntử và linh kiện |
|
1.762.171 |
|
1.561.318 |
|
12,86 |
Theo Vinanet
|