|
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 8/2014, Việt Nam đã thu về 21,7 triệu USD sản phẩm mây, tre, cói và thảm, tăng 14,4% so với tháng 7/2014, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tính từ đầu năm cho đến hết tháng 8 lên 162,7 triệu USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm trước.
Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Oxtrâylia, Hàn Quốc, Anh, Canada, Pháp, Đài Loan, Tây Ban Nha là 10 thị trường chính xuất khẩu hàng mây,tre, cói của Việt Nam, chiếm 75,7% tổng kim ngạch, trong đó Hoa Kỳ là thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất 37,5 triệu USD, tăng 8,64%; kế đến là Nhật Bản đạt 29,1 triệu USD, tăng 18,92%... Nhìn chung, trong 8 tháng 2014, xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói của Việt Nam sang TOP 10 thị trường này đều tăng trưởng về kim ngạch, trong đó tăng trưởng mạnh nhất là thị trường Canada, tăng 48,49%, tương đương với 5,1 triệu USD.
Ngoài TOP 10 thị trường nhập khẩu sản phẩm mây, tre, cói của Việt Nam trong 8 tháng 2014, các nước khác còn nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam như: Hà Lan, Italia, Balan, Thụy Điển….
Đáng chú ý, thị trường xuất khẩu sản phẩm, mây, tre, cói của Việt Nam trong thời gian này có thêm thị trường Trung Quốc, tuy nhiên thì kim ngạch mới chỉ đạt mức khiêm tốn, đạt 2,8 triệu USD.
Tóm lại, trong 8 tháng 2014, xuất khẩu hàng mây, tre, cói của Việt Nam sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm trên 70%; số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chiếm 29%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu sản phẩm mây tre cói 8 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
KNXK 8T/2014 |
KNXK 8T/2013 |
% so sánh +/- kim ngạch |
tổng KN |
162.796.426 |
147.725.337 |
10,20 |
Hoa Kỳ |
37.513.091 |
34.529.405 |
8,64 |
Nhật Bản |
29.168.486 |
24.527.078 |
18,92 |
Đức |
18.510.403 |
14.750.003 |
25,49 |
Oxtrâylia |
7.496.167 |
5.648.606 |
32,71 |
Hàn Quốc |
6.139.813 |
4.949.101 |
24,06 |
Anh |
5.986.333 |
5.292.029 |
13,12 |
Canada |
5.188.714 |
3.494.423 |
48,49 |
Pháp |
4.742.991 |
4.919.824 |
-3,59 |
Đài Loan |
4.472.576 |
4.505.631 |
-0,73 |
Tây Ban Nha |
4.030.023 |
3.442.460 |
17,07 |
Hà Lan |
4.018.703 |
2.783.334 |
44,38 |
Italia |
3.181.616 |
2.756.019 |
15,44 |
Ba Lan |
2.908.319 |
2.150.818 |
35,22 |
Thuỵ Điển |
2.647.143 |
2.255.691 |
17,35 |
Nga |
1.906.313 |
6.994.383 |
-72,75 |
Bỉ |
1.812.425 |
2.088.204 |
-13,21 |
Đan Mạch |
1.166.488 |
1.278.723 |
-8,78 |
Theo Bộ Công Thương
|