|
Hàng trăm triệu USD kim ngạch xuất khẩu từ đầu năm đến nay với tỉ lệ tăng đều so với mọi năm, sản phẩm mây, tre đan của Việt Nam vẫn đứng vững trên những thị trường lớn.
Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng mây, tre, cói và thảm xuất khẩu trong tháng 8 đạt 20,4 triệu USD, tăng 0,7% so với tháng 7, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này từ đầu năm cho đến hết tháng 8 lên 147,7 triệu USD, tăng 6,1% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng này của Việt Nam vẫn có sức hấp dẫn đối với các thị trường chuộng sử dụng đồ gia dụng, nội thất truyền thống như Nhật Bản, Nga, Australia…
Điều đáng chú ý là Hoa Kỳ - một thị trường có sức hấp dẫn không nhỏ với tất cả các mặt hàng nông sản, thủ công mỹ nghệ - hiện đang dẫn đầu về lượng nhập khẩu hàng mây tre đan nước ta với kim ngạch trên 34,5 triệu USD, tăng 34,18% so với cùng và chiếm 23,3% thị phần xuất khẩu của Việt Nam.
Hiện nay, Việt Nam có hơn 720 làng nghề chế biến mây tre đan trong tổng số 2.017 làng nghề, và hơn 1.000 DN kinh doanh các mặt hàng này. Số lao động thu hút vào ngành mây tre đan đã lên đến 342 nghìn lao động. Với nhiều lợi thế nổi trội như nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân lực dồi dào và có truyền thống, Việt Nam hoàn toàn có khả năng chiếm lĩnh thị trường mây tre đan thế giới.
Thống kê thị trường xuất khẩu mây, tre, cói xuất khẩu 8 tháng 2013
ĐVT: USD
|
KNXK 8T/2013 |
KNXK 8T/2012 |
% so sánh |
Tổng KN |
147.725.337 |
139.301.833 |
6,05 |
Hoa Kỳ |
34.529.405 |
25.733.557 |
34,18 |
Nhật Bản |
24.527.078 |
23.302.361 |
5,26 |
Đức |
14.750.003 |
17.823.335 |
-17,24 |
Nga |
6.994.383 |
5.674.180 |
23,27 |
Australia |
5.648.606 |
6.645.763 |
-15,00 |
Anh |
5.292.029 |
4.720.038 |
12,12 |
Hàn Quốc |
4.949.101 |
4.207.962 |
17,61 |
Pháp |
4.919.824 |
4.696.468 |
4,76 |
Đài Loan |
4.505.631 |
4.550.174 |
-0,98 |
Canada |
3.494.423 |
2.567.020 |
36,13 |
Tây Ban Nha |
3.442.460 |
3.360.058 |
2,45 |
Hà Lan |
2.783.334 |
2.561.119 |
8,68 |
Italia |
2.756.019 |
3.118.764 |
-11,63 |
Thuỵ Điển |
2.255.691 |
1.882.990 |
19,79 |
Ba Lan |
2.150.818 |
2.910.270 |
-26,10 |
Bỉ |
2.088.204 |
2.994.955 |
-30,28 |
Đan Mạch |
1.278.723 |
1.248.166 |
2,45 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Theo vinanet
|