|
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Hà Lan trong 8 tháng đầu năm 2014 đạt 368,39 triệu USD, giảm 20,68% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 8 tháng đầu năm 2014 Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan những mặt hàng: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sữa và sản phẩm sữa; linh kiện phụ tùng ôtô; sản phẩm từ sắt thép; sản phẩm hóa chất; chất dẻo nguyên liệu; thức ăn gia súc và nguyên liệu; dược phẩm; hóa chất; sản phẩm từ chất dẻo; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; dây điện và dây cáp điện; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; xơ, sợi dệt các loại;c ao su;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hà Lan, chiếm 25% tổng trị giá nhập khẩu.
Linh kiện phụ tùng ôtô có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai, trị giá 42,87 triệu USD, tăng 3,1% so với cùng kỳ năm trước. Sữa và sản phẩm sữa là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba, trị giá 41,52 triệu USD, tăng 2,27% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 8 tháng đầu năm 2014, Việt Nam gia tăng nhập khẩu từ thị trường Hà Lan một số mặt hàng: Dược phẩm tăng 33,28%; sản phẩm hóa chất tăng 13,04%; nhập khẩu nguyên phụ liệu, dệt may da giày tăng 84,03%; cao su tăng 22,51% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng giảm nhập khẩu: Sản phẩm từ sắt thép giảm 46,33%; hóa chất giảm 66,17%; dây điện và dây cáp điện giảm 72,56%; hóa chất giảm 66,17%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 83,62%; bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc giảm 88,63% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Hà Lan 8 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng NK |
8Tháng/2013 |
8Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
464.426.093 |
|
368.395.117 |
|
-20,68 |
Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng |
|
119.170.485 |
|
92.117.804 |
|
-22,7 |
Linh kiện phụ tùng ôtô |
|
41.584.131 |
|
42.873.600 |
|
+3,1 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
40.602.771 |
|
41.524.808 |
|
+2,27 |
Chế phẩm thực phẩm |
|
|
|
24.862.551 |
|
|
Dược phẩm |
|
15.274.362 |
|
20.358.292 |
|
+33,28 |
Sản phẩm hóa chất |
|
16.029.220 |
|
18.119.716 |
|
+13,04 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
24.352.674 |
|
13.069.243 |
|
-46,33 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
10.059.566 |
|
11.537.568 |
|
+14,69 |
Chất dẻo nguyên liệu |
3.985 |
9.905.366 |
4.623 |
11.205.226 |
+16,01 |
+13,12 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
47.537.366 |
|
7.784.609 |
|
-83,62 |
Hóa chất |
|
22.485.018 |
|
7.605.661 |
|
-66,17 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
5.782.169 |
|
4.152.681 |
|
-28,18 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
3.872.778 |
|
3.217.352 |
|
-16,92 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
8.505.831 |
|
2.333.806 |
|
-72,56 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
|
1058663 |
|
1.948.233 |
|
+84,03 |
Phế liệu sắt thép |
3.923 |
1.605.729 |
5.382 |
1.857.625 |
+37,19 |
+15,69 |
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc |
|
15.564.804 |
|
1.812.423 |
|
-88,36 |
Xơ, sợi dệt các loại |
74 |
1.349.211 |
106 |
1.756.756 |
+43,24 |
+30,21 |
Sắt thép các loại |
5.984 |
4.551.527 |
1.376 |
1.703.970 |
-77,01 |
-62,56 |
Cao su |
566 |
760.841 |
344 |
932.108 |
-39,22 |
+22,51 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
|
|
575.329 |
|
|
Theo Bộ Công Thương
|