|
Tháng 10/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 1,3 triệu tấn sắt thép các loại, trị giá 833,3 triệu USD, tăng 22,3% về lượng và tăng 15,8% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng lượng sắt thép nhập khẩu về tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10 lên 9,4 triệu tấn, trị giá 6,2 tỷ USD, tăng 18,16% về lượng và tăng 11,07% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.
Việt Nam nhập khẩu sắt thép chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm 50% tổng lượng thép nhập khẩu, đạt 4,7 triệu tấn, đạt trị giá 2,9 tỷ USD, tăng 57,88% về lượng và tăng 43,93% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với 1,8 triệu tấn, trị giá 1,2 tỷ USD, giảm 13,31% về lượng và giảm 14,21% về trị giá so với 10 tháng năm 2013.
Ngoài hai thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu sắt thép từ các thị trường khác như Hàn Quốc, Đài Loan, Ucraina, ThaisLan, Hoa Kỳ….
Đáng chú ý, trong 10 tháng 2014, nhập khẩu sắt thép từ thị trường Ucraina có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, tuy lượng nhập chỉ 48,7 nghìn tấn, trị giá 41,3 triệu USD, nhưng so với 10 tháng 2013 lại tăng 5123,45% về lượng và tăng 4.880,23% về trị giá.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu sắt thép các loại 10 tháng 2014
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
Thị trường |
NK 10T/2014 |
NK 10T/2013 |
% so sánh |
lượng |
trị giá |
lượng |
trị giá |
lượng |
trị giá |
Tổng KN |
9.429.361 |
6.264.552.534 |
7.980.313 |
5.640.197.752 |
18,16 |
11,07 |
Trung Quốc |
4.768.623 |
2.973.398.627 |
3.020.350 |
2.065.895.862 |
57,88 |
43,93 |
Nhật Bản |
1.874.359 |
1.216.095.175 |
2.162.187 |
1.417.547.260 |
-13,31 |
-14,21 |
Hàn Quốc |
1.193.371 |
910.535.439 |
1.155.628 |
943.562.688 |
3,27 |
-3,50 |
Đài Loan |
956.657 |
626.703.596 |
796.946 |
566.844.094 |
20,04 |
10,56 |
Ấn Độ |
322.670 |
198.241.642 |
337.093 |
224.679.918 |
-4,28 |
-11,77 |
Thái lan |
51.069 |
72.240.462 |
31.117 |
41.781.889 |
64,12 |
72,90 |
Ucraina |
48.787 |
41.313.894 |
934 |
829.558 |
5.123,45 |
4.880,23 |
Oxtraylia |
32.315 |
16.602.935 |
27.781 |
14.515.057 |
16,32 |
14,38 |
Malaixia |
30.411 |
36.369.881 |
33.235 |
46.202.845 |
-8,50 |
-21,28 |
Braxin |
29.574 |
14.961.324 |
142.014 |
77.076.262 |
-79,18 |
-80,59 |
Nga |
27.512 |
14.373.066 |
110.992 |
71.862.183 |
-75,21 |
-80,00 |
Đức |
17.484 |
38.704.523 |
9.798 |
22.978.722 |
78,44 |
68,44 |
Indoneisa |
10.506 |
9.845.720 |
7.398 |
10.995.798 |
42,01 |
-10,46 |
Bỉ |
10.474 |
6.815.931 |
9.079 |
7.926.602 |
15,37 |
-14,01 |
Hoa Kỳ |
8.525 |
12.346.633 |
22.192 |
15.108.544 |
-61,59 |
-18,28 |
Niuzilan |
8.075 |
3.646.607 |
8.553 |
4.407.954 |
-5,59 |
-17,27 |
Singapore |
4.850 |
6.963.378 |
5.767 |
9.429.167 |
-15,90 |
-26,15 |
Canada |
2.975 |
1.674.790 |
18.838 |
12.196.828 |
-84,21 |
-86,27 |
Nam Phi |
2.923 |
3.526.143 |
1.460 |
2.075.420 |
100,21 |
69,90 |
Phần Lan |
2.290 |
6.691.625 |
1.702 |
5.379.323 |
34,55 |
24,40 |
Thụy Điển |
1.862 |
6.487.375 |
1.924 |
7.128.017 |
-3,22 |
-8,99 |
Pháp |
1.823 |
15.127.857 |
2.190 |
12.363.186 |
-16,76 |
22,36 |
Hà Lan |
1.703 |
2.115.926 |
6.313 |
5.022.147 |
-73,02 |
-57,87 |
Anh |
1.525 |
2.450.363 |
894 |
1.299.007 |
70,58 |
88,63 |
Áo |
1.257 |
7.790.408 |
887 |
8.793.978 |
41,71 |
-11,41 |
Italia |
1.116 |
2.483.769 |
787 |
1.404.353 |
41,80 |
76,86 |
Hongkong |
1.090 |
2.730.143 |
1.617 |
2.158.231 |
-32,59 |
26,50 |
Tây Ban Nha |
1.059 |
1.335.791 |
3.139 |
2.137.940 |
-66,26 |
-37,52 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.035 |
951.992 |
361 |
369.751 |
186,70 |
157,47 |
Ba Lan |
121 |
211.458 |
42 |
145.914 |
188,10 |
44,92 |
Đan Mạch |
12 |
64.974 |
56 |
193.537 |
-78,57 |
-66,43 |
Philippin |
3 |
33.468 |
750 |
447.900 |
-99,60 |
-92,53 |
Thị trường
Dẫn nguồn tin từ Cục Quản lý giá Bộ Tài chính, trong tháng 10/2014, sản lượng thép xây dựng sản xuất trong nước ổn định so với tháng 9/2014. Trong đó sản lượng thép sản xuất ước đạt khoảng 430 ngàn tấn; sản lượng thép tiêu thụ ước đạt khoảng 420 ngàn tấn.
Theo Tổng Công ty Thép Việt Nam, mức giá bán thép tại nhà máy 15 ngày đầu tháng 10/2014 ổn định so với 15 ngày đầu tháng 9/2014 (riêng Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên điều chỉnh giảm giá thép xây dựng 150 đồng/kg tùy từng loại, thời gian thực hiện từ 06/10/2014).
Cụ thể giá bán của các Công ty sản xuất thép như sau: Đơn vị tính: đồng/kg
Sản phẩm |
Miền Bắc |
Miền Nam |
|
GTTN |
VPS |
Thép MN |
Vinakyoei |
Thép tròn đốt |
12.570 |
12.800 |
15.210 |
13.610 |
Thép cuộn Ф6 |
12.570 |
12.800 |
15.260 |
13.610 |
(Giá bán tại nhà máy, chưa trừ chiết khấu, chưa có thuế GTGT)
Giá bán lẻ trên thị trường: Giá bán lẻ thép xây dựng 15 ngày đầu tháng 10/2014 cơ bản ổn định so với 15 ngày đầu tháng 9/2014; cụ thể tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động từ 15.400 - 16.000 đồng/kg; tại các tỉnh Miền Nam từ 15.300 -15.900 đồng/kg.
Theo Bộ Công Thương
|