Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, xuất khẩu phân bón của Việt Nam trong 11 tháng 2014 đều giảm cả về lượng và trị giá, giảm lần lượt 6,64% và giảm 12,64%, tương đương với 974,6 nghìn tấn, trị giá 347 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu phân bón sang các thị trường như Cămpuchia, Hàn Quốc, Philippin, Malaixia, Thái Lan… trong đó Cămpuchia là thị trường nhập khẩu chính, chiếm thị phần lớn, chiếm 43,6% tổng lượng phân bón xuất khẩu, với 425,1 nghìn tấn, trị giá 163,5 triệu USD, giảm 11,43% về lượng và giảm 17,45% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.
Thị trường nhập khẩu lớn thứ hai là Hàn Quốc, chiếm 12,4% thị phần, tương đương với 121,4 nghìn tấn, trị giá 35,3 triệu USD, giảm 10,15% về lượng và giảm 12,46% về trị giá so với 11 tháng 2013…..
Nhìn chung, 11 tháng 2014, xuất khẩu phân bón của Việt Nam giảm ở hầu hết các thị trường. Số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 12,5%, đó là thị trường Thái Lan, tăng 40,32% về lượng và tăng 28,16%, đạt 50,7 nghìn tấn, trị giá 16,9 triệu USD.
Đáng chú ý, xuất khẩu phân bón sang thị trường Nhật Bản giảm mạnh nhất, giảm 51,68% về lượng và giảm 59,68% về trị giá, tương đương với 5,7 nghìn tấn, trị giá 1,7 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu phân bón 11 tháng 2014
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
|
11T/2014 |
11T/2013 |
% so sánh |
Lượng |
trị giá |
Lượng |
trị giá |
Lượng |
trị giá |
tổng KN |
974.666 |
347.041.256 |
1.043.992 |
397.261.104 |
-6,64 |
-12,64 |
Cămpuchia |
425.161 |
163.512.928 |
480.018 |
198.085.156 |
-11,43 |
-17,45 |
Hàn Quốc |
121.485 |
35.340.482 |
135.207 |
40.372.887 |
-10,15 |
-12,46 |
Philipin |
79.325 |
23.326.063 |
81.112 |
23.147.062 |
-2,20 |
0,77 |
Malaixia |
77.553 |
23.664.454 |
78.813 |
29.947.947 |
-1,60 |
-20,98 |
Thái Lan |
50.748 |
16.922.086 |
36.167 |
13.203.425 |
40,32 |
28,16 |
Lào |
29.490 |
12.802.587 |
43.770 |
19.506.880 |
-32,63 |
-34,37 |
Đài Loan |
7.416 |
2.294.978 |
12.173 |
4.736.655 |
-39,08 |
-51,55 |
Nhật Bản |
5.775 |
1.763.497 |
11.952 |
4.374.112 |
-51,68 |
-59,68 |
Theo Vinanet
|