Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam từ Bỉ trong 11 tháng năm 2014 đạt 470,85 triệu USD, tăng 3,47% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng năm 2014, các mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; dược phẩm; kim loại thường; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa; chất dẻo nguyên liệu; phân bón; thức ăn chăn nuôi và gia súc; sản phẩm từ sắt thép; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; vải các loại; sắt thép các loại;… Trong đó nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Bỉ, trị giá 104,05 triệu USD, chiếm 22% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 177,37% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là đá quý, kim loại quý và sản phẩm, trị giá 67,89 triệu USD, giảm 29,14% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng có giá trị lớn thứ ba là dược phẩm, trị giá 55,88 triệu USD, giảm 12,5% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 11 tháng năm 2014, những mặt hàng có mức tăng nhập khẩu so với cùng kỳ năm trước là: Hóa chất tăng 23%; nhập khẩu kim loại thường khác tăng 97,84%; chất dẻo nguyên liệu tăng 88,06%; sản phẩm hóa chất tăng 21,22%; nhập khẩu phân bón các loại tăng 27,47%; nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 49,88%.
Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu giảm từ thị trường Bỉ là: sắt thép các loại giảm 8,79%; sữa và sản phẩm sữa giảm 16,24%; vải các loại giảm 32,5%; mặt hàng giảm nhập khẩu nhiều nhất là phế liệu sắt thép giảm 98,76% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Bỉ 11 tháng năm 2014
Mặt hàng |
11Tháng/2013 |
11Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
455.079.473 |
|
470.850.031 |
|
+3,47 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
|
37.515.378 |
|
104.055.031 |
|
+177,37 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
95.825.875 |
|
67.897.928 |
|
-29,14 |
Dược phẩm |
|
63.872.667 |
|
55.889.245 |
|
-12,5 |
Hóa chất |
|
42.381.468 |
|
52.129.531 |
|
+23 |
Kim loại thường khác |
7.082 |
18.761.787 |
15.487 |
37.118.598 |
|
+97,84 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.739 |
9.084.298 |
5.821 |
17.084.123 |
|
+88,06 |
Sản phẩm hóa chất |
|
13.140.891 |
|
15.928.960 |
|
+21,22 |
Phân bón các loại |
18.408 |
11.295.170 |
24.962 |
14.397.696 |
+35,6 |
+27,47 |
Thức ăn gia súc nguyên liệu |
|
5.227.087 |
|
7.834.227 |
|
+49,88 |
Sắt thép các loại |
9.679 |
8.354.870 |
12.009 |
7.620.470 |
|
-8,79 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
10.875.191 |
|
6.679.092 |
|
-38,58 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
5.305.029 |
|
4.443.710 |
|
-16,24 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
4.261.934 |
|
4.136.450 |
|
-2,94 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
|
|
|
3.077.593 |
|
|
Vải các loại |
|
3.264.935 |
|
2.203.831 |
|
-32,5 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
382.631 |
|
1.262.688 |
|
+230 |
Phế liệu sắt thép |
127.520 |
53.120.816 |
1.728 |
657.866 |
|
-98,76 |
Theo Vinanet
|