Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pakistan trong 2 tháng đầu năm 2015 đạt 65,98 triệu USD, tăng 131,66% so với cùng kỳ năm trước.
Trong cơ cấu xuất khẩu hàng Việt Nam sang Pakistan trong 2 tháng đầu năm 2015, nhóm hàng xuất khẩu chủ đạo vẫn là nông sản. Đứng đầu là mặt hàng chè, Việt Nam xuất khẩu 4.983 tấn chè sang thị trường này, trị giá 10,13 triệu USD, tăng 92,92% về lượng và tăng 103,51% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen PF qua cảng Hải Phòng, Fob). Pakistan cũng là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là hàng thủy sản, trị giá 4,72 triệu USD, tăng 22,08%. Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 3,85 triệu USD, giảm 15,09% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Pakistan: cao su; sắt thép và hạt điều, trong đó xuất khẩu mặt hàng hạt điều có mức tăng cao nhất, tăng 726,67% về lượng và tăng 998,39% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Tiềm năng thúc đẩy phát triển thương mại Việt Nam- Pakistan rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh hai nước đã hình thành hành lang pháp lý khá đầy đủ thông qua các văn kiện hợp tác cấp Chính phủ. Cụ thể, Hiệp định Tránh đánh thuế hai lần; Hiệp định Khung về hợp tác khoa học- công nghệ; Hiệp định Hợp tác phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản... Với mối quan hệ sâu rộng của với cơ quan chính quyền và cộng đồng doanh nghiệp nước sở tại, Thương vụ Việt Nam cam kết tiếp tục nỗ lực góp phần làm cầu nối hiệu quả cho sự phát triển hợp tác kinh doanh giữa hai bên.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Pakistan 2 tháng đầu năm 2015
Mặt hàng |
2Tháng/2014 |
2Tháng/2015 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
28.482.556 |
|
65.982.422 |
|
+131,66 |
Chè |
2.583 |
4.979.002 |
4.983 |
10.132.931 |
+92,92 |
+103,51 |
Hàng thủy sản |
|
3.874.293 |
|
4.729.650 |
|
+22,08 |
Xơ, sợi dệt các loại |
1.578 |
4.537.920 |
1.038 |
3.853.007 |
-34,22 |
-15,09 |
Hạt tiêu |
717 |
4.704.852 |
189 |
1.650.145 |
-73,64 |
-64,93 |
Cao su |
805 |
1.816.671 |
1.150 |
1.385.412 |
+42,86 |
-23,74 |
Hạt điều |
15 |
83.000 |
124 |
911.666 |
+726,67 |
+998,39 |
Sắt thép các loại |
1.072 |
743.373 |
268 |
222.622 |
-75 |
-70,05 |
Theo Vinanet
|