Giá vàng tiếp tục tăng trên 1.200 USD/ounce trong ngày hôm nay 16/4, tăng phiên thứ hai liên tiếp do đồng đô la yếu hơn và số liệu sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ yếu.
Những yếu tố cơ bản
- Vàng giao ngay tăng 0,4% lên 1.206,55 USD/ounce sau khi tăng 0,7% trong hôm 15/4. Kim loại này tăng do đồng đô la giảm phiên thứ 3 liên tiếp so với rổ tiền tệ chính trong ngày hôm nay. Một đồng đô la yếu hơn làm vàng rẻ hơn cho người giữ các đồng tiền khác, trong khi đó cũng tăng nhu cầu của kim loại này như sự phòng hộ.
- Đồng đô la giảm so với đồng yên và đồng euro trong đầu phiên giao dịch và giảm mạnh so với các tiền tệ hàng hóa. Sự sụt giảm của đồng bạc xanh này cũng do số liệu kinh tế của Hoa Kỳ phát hành hôm 15/4 chậm chạp.
- Sản lượng công nghiệp của Hoa Kỳ trong tháng 3 giảm mạnh nhất trong hơn hai năm rưỡi, một phần do các giàn khai thác dầu và khí giảm mạnh, làm nổi bật ảnh hưởng tiêu cực của giá dầu thấp và một đồng đô la mạnh đối với nền kinh tế này.
- Báo cáo này là những dấu hiệu mới nhất rằng răng trưởng chậm lại mạnh trong quý 1 và cho thấy ngân hàng trung ương Hoa Kỳ có thể trì hoãn tăng lãi suất cho đến cuối năm nay.
- Giới đầu tư tin tưởng đợt tăng lãi suất của Hoa Kỳ có thể làm giảm nhu cầu vàng, một tài sản không mang lại lãi suất.
- Theo một thăm dò của Reuters với 38 nhà phân tích và thương nhân trong tháng trước cho thấy họ dự báo giá vàng trung bình 1.209 USD/ounce trong năm nay, giảm từ 1.234 USD/ounce trong thăm dò tương tự hồi tháng 1.
Tin tức thị trường
- Chứng khoán Hoa Kỳ tăng sau các báo cáo lợi nhuận mạnh mẽ trong hôm 15/4, trong khi cổ phiếu châu Âu lên mức cao 14 năm sau khi ngân hàng trung ương châu Âu khẳng định lập trường nới lỏng chính sách của họ.
Bảng giá các kim loại quý
Hàng hóa |
ĐVT |
Giá |
+/- |
+/- (%) |
+/- (% theo năm) |
Vàng giao ngay |
USD/ounce |
1206,55 |
5,25 |
0,44 |
1206,55 |
Bạc giao ngay |
USD/ounce |
16,42 |
0,13 |
0,8 |
16,42 |
Platinum giao ngay |
USD/ounce |
1163,49 |
6,49 |
0,56 |
1163,49 |
Palladium giao ngay |
USD/ounce |
769,47 |
1,97 |
0,26 |
769,47 |
Vàng COMEX |
USD/ounce |
1206,6 |
5,3 |
0,44 |
1206,6 |
Bạc COMEX |
USD/ounce |
16,4 |
0,121 |
0,74 |
16,4 |
Euro |
|
1,074 |
|
|
1,074 |
Dollar/Yen |
|
97,933 |
|
|
97,933 |
Theo Vinanet/ Reuters
|