|
Kết thúc quí I/2015, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Pháp tăng trưởng. Nối tiếp đà tăng trưởng, tính đến hết tháng 4/2015, Việt Nam xuất sang Pháp tiếp tục tăng về kim ngạch, tăng 18,05% so với cùng kỳ 2014, đạt 858,9 triệuh USD.
Việt Nam xuất khẩu sang Pháp chủ yếu các nhóm hàng như công nghiệp nhẹ, nông sản, điện và điện tử… Trong những nhóm hàng kể trên, thì mặt hàng điện thoại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 41,8% tổng kim ngạch với 359,8 triệu USD, tăng 18,25% so với cùng kỳ. Kế đến là mặt hàng giày dép các loại, tăng 76,83%, đạt 112,6 triệu USD…
Đối với mặt hàng thủy sản – đây là mặt hàng tiềm năng của Việt Nam khi xuất khẩu sang Pháp, khi kim ngạch chỉ đạt 33,1 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội, tăng 319,18%. Tính riêng tháng 4/2015, Việt Nam đã xuất khẩu sang Pháp 7,8 triệu USD mặt hàng thủy sản, giảm 20,4% so với tháng liền kề trước đó. Các chủng loại hàng thủy sản xuất sang Pháp trong tháng là mực nút nguyên con, bạch tuộc đông lạnh…
Giá xuất khẩu thủy sản sang thị trường Pháp trong tháng 4/2015
(Giá chỉ mang tính chất tham khảo)
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (USD) |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Mực nút nguyên con làm sạch đông lạnh |
kg |
4,16 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
FOB |
Bạch tuộc đông lạnh |
kg |
5,40 |
Cảng ICD Phước Long 3 |
FOB |
Cá tra xẻ bớm đông lạnh (10kg/ctn, sl: 407ctns) |
kg |
2,65 |
Cảng ICD Phước Long 3 |
FOB |
Mực cắt trái thông đông lạnh, (12kg/thùng), xuất xứ Việt Nam |
kg |
8,68 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
FOB |
Nguồn số liệu: TCHQ
Nhìn chung, trong 4 tháng 2015, tốc độ xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp đều giảm ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 44%.
Đáng chú ý, trong thời gian này, mặt hàng gạo xuất khẩu sang Pháp có tốc độ giảm mạnh nhất, giảm 78,2%, tương đương với 227,1 nghìn USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Pháp 4 tháng 2015 – ĐVT: USD
|
KNXK 4 Tháng/2015 |
KNXK 4 Tháng/2014 |
+/- (%) |
Tổng KN |
858.979.560 |
727.619.599 |
18,05 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
359.877.330 |
304.334.521 |
18,25 |
Giày dép các loại |
112.660.088 |
63.712.426 |
76,83 |
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
83.974.199 |
39.154.513 |
114,47 |
Hàng dệt may |
55.500.170 |
51.369.007 |
8,04 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
35.000.720 |
37.225.991 |
-5,98 |
Hàng thủy sản |
33.195.288 |
7.390.130 |
349,18 |
Cà phê |
28.797.292 |
39.923.393 |
-27,87 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù |
25.525.374 |
20.845.181 |
22,45 |
Máy móc, tbi, dụng cụ phụ tùng khác |
13.757.402 |
13.468.062 |
2,15 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
13.196.255 |
16.000.834 |
-17,53 |
Đá quý,kim loại quý và sản phẩm |
11.169.843 |
12.667.503 |
-11,82 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
10.369.717 |
7.113.199 |
45,78 |
Hạt tiêu |
6.608.145 |
7.209.040 |
-8,34 |
Hạt điều |
4.433.708 |
7.390.130 |
-40,01 |
Nguyên phụ liệu dệt may da giày |
3.889.808 |
3.361.371 |
15,72 |
Đồ chơi,dụng cụ thể thao và bộ phận |
3.875.278 |
3.619.716 |
7,06 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
3.664.283 |
5.667.719 |
-35,35 |
Hàng rau quả |
3.204.506 |
3.478.076 |
-7,87 |
sản phẩm từ thép |
2.256.959 |
3.452.844 |
-34,63 |
sản phẩm mây,tre, cói thảm |
1.883.689 |
2.282.287 |
-17,46 |
Sản phẩm gốm sứ |
1.791.621 |
2.457.415 |
-27,09 |
Cao su |
1.522.264 |
3.017.897 |
-49,56 |
Sản phẩm từ cao su |
1.270.336 |
1.430.715 |
-11,21 |
Dây điện và dây cáp điện |
832.878 |
536.763 |
55,17 |
Gạo |
227.186 |
1.042.048 |
-78,20 |
Theo Bộ Công Thương
|