Trong những năm gần đây, Ấn Độ luôn là 1 trong 10 quốc gia có tổng kim ngạch nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, trị giá hàng nhập khẩu từ nước này thường chiếm khoảng 2% tổng trị giá hàng hóa nhập khẩu của cả nước.
Theo số liệu thống kê, năm 2010, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ đạt xấp xỉ 1,7 tỷ USD. Đến năm 2014, kim ngạch nhập khẩu đạt 3,09 tỷ USD, tăng 1,39 tỷ USD so với năm 2010. Trong 5 năm qua, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ tăng trưởng trung bình 16% / năm. Đây là một dấu hiệu khả quan đối với Việt Nam trong vấn đề thu hẹp khoảng cách thâm hụt thương mại với Ấn Độ.
Sang năm 2015, cụ thể là 6 tháng đầu năm, Việt Nam nhập từ Ấn Độ 1,3 tỷ USD, giảm 23,95% so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ từ 2010 đến 6 tháng đầu năm 2015
Đơn vị: triệu USD
|
Kim ngạch nhập khẩu |
Tăng/Giảm (Triệu USD) |
+/- (%) |
2010 |
1.762 |
127 |
7,77 |
2011 |
2.342 |
580 |
32,92 |
2012 |
2.160 |
- 182 |
- 7,77 |
2013 |
2.355 |
195 |
9,02 |
2014 |
3.091 |
736 |
31,2 |
6 tháng 2015 |
1.336 |
-420 |
-23,95 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
Các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ có thể được chia thành 02 nhóm chính, bao gồm nhóm hàng công nghiệp và nhóm hàng nông, lâm, thủy sản.
Một số mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Ấn Độ trong 6 tháng 2015
Đơn vị: triệu USD
Mặt hàng |
6 tháng 2015 |
Nhóm hàng công nghiệp |
|
Dược phẩm |
111,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng |
159,8 |
Chất dẻo nguyên liệu |
31,8 |
Sắt thép các loại |
42,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
55,3 |
Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản |
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
62,1 |
Ngô |
22,8 |
Bông các loại |
150,4 |
Hàng thủy sản |
155,4 |
Dầu mỡ động thực vật |
3,76 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
Trong 6 tháng 2015, 5 mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn nhất từ Ấn Độ bao gồm: máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng; thủy sản; bông; dược phẩm; thức ăn gia súc và nguyên liệu. Tuy nhiên, nhập khẩu của những mặt hàng này đều có tốc độ giảm so với 6 tháng 2014, trong đó giảm mạnh nhất là mặt hàng bông, giảm 28,42%, kế đến là thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 27,96%, duy chỉ có mặt hàng máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng là tăng nhẹ, tăng 0,81%
Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ chủ yếu là các mặt hàng dùng làm nguyên, nhiên phụ liệu phục vụ sản xuất, chế biến, xuất khẩu cũng như phục vụ nhu cầu dân sinh, không có mặt hàng tiêu dùng xa xỉ cao cấp. Giá cả và chủng loại hàng hóa từ thị trường Ấn Độ đối với một số mặt hàng như: khô đậu tương, ngô hạt, bông các loại, hóa chất, dược phẩm, chất dẻo … có sức cạnh tranh hơn so với nhập khẩu từ các thị trường khác như châu Mỹ và châu Âu do quãng đường vận tải ngắn hơn nên tiết kiệm được chi phí và thời gian vận chuyển.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ nửa đầu năm 2015
ĐVT: USD
|
NK 6T/2015 |
NK 6T/2014 |
+/- (%) |
Tổng kim ngạch |
1.336.954.722 |
1.757.949.629 |
-23,95 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
159.897.110 |
158.611.776 |
0,81 |
hàng thủy sản |
155.463.357 |
163.267.748 |
-4,78 |
bông các loại |
150.460.024 |
210.209.843 |
-28,42 |
dược phẩm |
111.438.561 |
131.157.247 |
-15,03 |
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
62.129.668 |
86.245.621 |
-27,96 |
nguyên phụ liệu dệt may da giày |
55.378.904 |
58.240.171 |
-4,91 |
ô tô nguyên chiếc các loại |
48.436.338 |
18.045.162 |
168,42 |
xơ, sợi dệt các loại |
45.223.643 |
32.700.557 |
38,30 |
sắt thép các loại |
42.332.190 |
146.807.542 |
-71,16 |
hóa chất |
42.260.262 |
43.732.534 |
-3,37 |
sản phẩm hóa chất |
37.684.474 |
34.390.502 |
9,58 |
kim loại thường khác |
33.348.541 |
71.522.532 |
-53,37 |
chất dẻo nguyên liệu |
31.836.111 |
58.660.778 |
-45,73 |
vải các loại |
28.821.999 |
27.394.101 |
5,21 |
nguyên phụ liệu dược phẩm |
28.698.452 |
30.178.373 |
-4,90 |
đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
28.132.173 |
11.608.308 |
142,35 |
ngô |
22.881.850 |
130.504.309 |
-82,47 |
thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
20.953.102 |
21.353.008 |
-1,87 |
giấy các loại |
14.484.547 |
10.408.690 |
39,16 |
quặng và khoáng sản khác |
13.535.281 |
7.070.892 |
91,42 |
linh kiện, phụ tùng ô tô |
10.478.014 |
8.055.048 |
30,08 |
nguyên phụ liệu thuốc lá |
8.503.368 |
11.911.113 |
-28,61 |
sản phẩm từ sắt thép |
6.726.775 |
6.302.459 |
6,73 |
sản phẩm từ chất dẻo |
6.233.482 |
7.193.343 |
-13,34 |
phân bón các loại |
4.634.216 |
3.826.056 |
21,12 |
sản phẩm khác từ dầu mỏ |
4.627.166 |
6.366.726 |
-27,32 |
dầu mỡ động thực vật |
3.760.497 |
5.225.553 |
-28,04 |
sản phẩm từ cao su |
3.466.873 |
3.040.189 |
14,03 |
máy vi tính, sản phẩm điệntử và linh kiện |
2.158.167 |
1.762.171 |
22,47 |
hàng rau quả |
1.924.926 |
2.842.691 |
-32,29 |
Theo Tổng hợp từ Vụ thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á – Bộ Công Thương
|