Số liệu kinh tế tiêu cực của Trung Quốc đã khiến real Brazil giảm 2% xuống mức thấp nhất 12 năm so với USD, khiến giá cà phê Arabica không thể hồi phục được.
Sáng nay, ngày 02/9, giá cà phê nhân xô tại Tây Nguyên tiếp tục giảm thêm 400 nghìn đồng/tấn xuống mức 34,6 - 35,2 triệu đồng/ tấn.
Giá cà phê robusta giao tại cảng TPHCM, giá FOB cũng giảm 22 USD/tấn xuống mức 1.641 USD/tấn.
Biến động giá FOB cà phê Robusta giao tại cảng HCM (từ ngày 07/08-03/09/2015).
Trong phiên giao dịch đêm qua, giá cà phê robusta trên sàn Liffe kỳ hạn tháng 9/2015 giảm nhẹ 7 USD/tấn hay 0,4% xuống còn 1.576 USD/tấn, các kỳ hạn khác giảm khá mạnh từ 20-22 USD/tấn.
Giá cà phê arabica trên sàn ICE kỳ hạn tháng 9/2015 giảm mạnh 2,4 cent/pound hay 2,o1% xuống còn 114,7 cent/pound, các kỳ hạn khác cũng giảm mạnh 2,5 cent/pound.
Số liệu kinh tế tiêu cực của Trung Quốc đã khiến real Brazil giảm 2% xuống mức thấp nhất 12 năm so với USD, khiến giá cà phê Arabica không thể hồi phục được.
Hơn nữa, lúc này các nhà đầu cơ cũng không quan tâm đến việc mua vào cà phê mà tiếp tục bán khống trên cả hai sàn cà phê kỳ hạn góp phần làm cho giá cà phê thế giới càng trì trệ.
Trong khi đó, theo số liệu của chính phủ Indonesia, xuất khẩu cà phê Robusta của Đảo Sumatra trong tháng 8 đạt 761.534 bao, tăng 314.316 bao (70,28%) so với cùng kỳ năm ngoái. Xuất khẩu cà phê trong 11 tháng đầu năm niên vụ 2014-15 (tháng 10 - tháng 9) của Đảo Sumatra đạt 4.213.261 bao, tăng 1.109.492 bao, tương ứng 35,75%, so với cùng kỳ năm ngoái.
Giá cà phê trong nước
TT nhân xô |
Giá trung bình |
Thay đổi |
FOB (HCM) |
1,641 |
Trừ lùi:+60 |
Đắk Lăk |
35,200 |
-400 |
Lâm Đồng |
34,600 |
-400 |
Gia Lai |
35,100 |
-400 |
Đắk Nông |
35,000 |
-400 |
Hồ tiêu |
198,000 |
0 |
Tỷ giá USD/VND |
22,455 |
+5 |
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn |
Giá |
Thay đổi |
% thay đổi |
Khối lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
HĐ mở |
09/15 |
1576 |
-7 |
-0.44 % |
265 |
1597 |
1576 |
1581 |
--- |
11/15 |
1581 |
-22 |
-1.37 % |
6470 |
1607 |
1579 |
1594 |
--- |
01/16 |
1596 |
-22 |
-1.36 % |
2467 |
1620 |
1595 |
1611 |
--- |
03/16 |
1616 |
-20 |
-1.22 % |
678 |
1638 |
1614 |
1630 |
--- |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn |Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn |
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn |
Giá |
Thay đổi |
% thay đổi |
Khối lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
HĐ mở |
09/15 |
114.7 |
-2.35 |
-2.01 % |
5 |
117.25 |
114.7 |
117.25 |
--- |
12/15 |
118.35 |
-2.45 |
-2.03 % |
20217 |
121.8 |
118.15 |
121.05 |
--- |
03/16 |
121.85 |
-2.45 |
-1.97 % |
9705 |
125.15 |
121.65 |
124.4 |
--- |
05/16 |
124.15 |
-2.45 |
-1.94 % |
3530 |
127.4 |
124 |
126.9 |
--- |
Đơn vị tính: USD Cent/lb|1USD = 100cent|1Lb ~= 0.45Kg|Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb |
Theo Vinanet.
|