|
Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nam Phi trong thời gian này thì điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chính, chiếm 56% tổng kim ngạch, đạt 559,6 triệu USD, tăng 29,81% so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, 11 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã thu về từ thị trường Nam Phi 995,5 triệu USD, tăng 33,28% so với cùng kỳ năm trước.
Trong rổ hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nam Phi trong thời gian này thì điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chính, chiếm 56% tổng kim ngạch, đạt 559,6 triệu USD, tăng 29,81% so với cùng kỳ.
Đứng thứ hai về kim ngạch là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 157,1 triệu USD, tăng 231,12% - đây là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh vượt trội. Kế đến là mặt hàng giày dép các loại, đạt 100,2 triệu USD, tăng 19,81%...
Nhìn chung, 11 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sang thị trường Nam Phi đều tăng trưởng dường ở hầu khắp các mặt hàng, số mặt hàng này chiếm 66,6%, ngoài mặt hàng có tốc độ tăng trưởng vượt trội còn có một số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá như: sản phẩm từ sắt thép tăng 53,31% đạt 8,5 triệu USD; hạt điều tăng 39,39% đạt 10,9 triệu USD và gỗ và sản phẩm đạt 11,8 triệu USD, tăng 26,73%...
Ngược lại, số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 33,3%, trong đó xuất khẩu mặt hàng cà phê giảm mạnh nhất, giảm 50,92%, kế đến là chất dẻo nguyên liệu giảm 46,75%... Một số mặt hàng có tốc độ giảm nhẹ như: gạo giảm 2,37%, hàng dệt may giảm 6,89%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình xuất khẩu sang thị trường Nam Phi 11 tháng 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng |
XK 11T/2015 |
XK 11T/2014 |
So sánh +/- KN (%) |
Tổng cộng |
995.598.182 |
747.024.622 |
33,28 |
điện thoại các loại và linh kiện |
559.645.704 |
431.135.280 |
29,81 |
máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
157.150.601 |
47.460.155 |
231,12 |
giày dép các loại |
100.210.595 |
83.639.988 |
19,81 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
21.129.787 |
19.127.236 |
10,47 |
hàng dệt, may |
18.133.164 |
19.474.265 |
-6,89 |
gạo |
15.252.814 |
15.622.653 |
-2,37 |
hạt tiêu |
14.386.281 |
13.382.208 |
7,50 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
11.824.699 |
9.330.983 |
26,73 |
hạt điều |
10.911.014 |
7.827.736 |
39,39 |
cà phê |
9.908.760 |
20.188.226 |
-50,92 |
sản phẩm từ sắt thép |
8.548.373 |
5.575.959 |
53,31 |
sản phẩm hóa chất |
7.441.437 |
7.329.852 |
1,52 |
phương tiện vận tải và phụ tùng |
4.469.887 |
5.062.552 |
-11,71 |
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
2.700.316 |
2.638.080 |
2,36 |
chất dẻo nguyên liệu |
600.310 |
1.127.270 |
-46,75 |
Theo Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC
|