|
Theo số liệu thống kê, tháng đầu tiên của năm 2011 Việt Nam đã nhập khẩu 321,4 nghìn USD hàng hóa từ thị trường Hoa Kỳ, tăng 1,8% so với tháng 12/2010, chiếm 4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 17,51% so với cùng kỳ năm 2010.
Máy móc, thiết bị dụng cụ, phụ tùng; thức ăn gia súc; dầu mỡ động thực vật; bông các loại… là những mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ trong tháng đầu năm 2010.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng; thức ăn gia súc và nguyên liệu; dầu mỡ động thực vật; bông các loại… là những mặt hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ trong tháng đầu năm nay.
Đạt kim ngạch nhập khẩu cao nhất trong tháng 1/2011 là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với 55,2 triệu USD, chiếm 17,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường, giảm 1,33% so với cùng kỳ năm ngoái.
10 chủng loại mặt hàng chính nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ trong tháng đầu năm 2011.
ĐVT: USD
Chủng loại mặt hàng
|
KNNK Tháng 1/2010 |
KNNK tháng 1/2011 |
%
So sánh |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
273.525.620 |
321.426.318 |
+17,51 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
55.978.492 |
55.235.027 |
-1,33 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
26.955.017 |
17.965.130 |
-33,35 |
Dầu mỡ động thực vật |
20.693.945 |
325.171 |
-98,43 |
Bông các loại |
19.077.442 |
52.806.378 |
+176,80 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
12.207.832 |
8.917.446 |
-26,95 |
Chất dẻo nguyên liệu |
11.069.562 |
13.218.911 |
+19,42 |
Sản phẩm hoá chất |
8.751.873 |
9.654.301 |
+10,31 |
Sữa và sản phẩm sữa |
8.391.186 |
9.623.661 |
+14,69 |
Hoá chất |
7.761.120 |
9.489.508 |
+22,27 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da, giày |
7.169.739 |
13.484.030 |
+88,07 |
Theo Vinanet
|