Theo TCTK, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu tháng 9/2011 ước tính đạt 9,3 tỷ USD, giảm 3,6% so với tháng trước và tăng 31% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung chín tháng năm 2011, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu đạt 76,9 tỷ USD, tăng 26,9% so với cùng kỳ năm 2010, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nước đạt 42,6 tỷ USD, tăng 24,4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 34,2 tỷ USD, tăng 30,2%.
Trong chín tháng năm nay, kim ngạch nhập khẩu nhiều mặt hàng tăng so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 11,2 tỷ USD, tăng 13,3%; xăng dầu đạt 7,7 tỷ USD, tăng 59,6%; vải đạt 5 tỷ USD, tăng 31%; sắt thép đạt 4,7 tỷ USD, tăng 7,8%; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 4,7 tỷ USD, tăng 30,4%; chất dẻo đạt 3,5 tỷ USD, tăng 29,2%; nguyên phụ liệu dệt, may, giày dép đạt 2,2 tỷ USD, tăng 14,8%; hóa chất đạt 2 tỷ USD, tăng 33%; ôtô đạt 2,4 tỷ USD, tăng 13,9% (trong đó ôtô nguyên chiếc đạt 840 triệu USD, tăng 22,1%). Đơn giá nhập khẩu bình quân trên thị trường của đa số các mặt chủ yếu tăng là một trong những nguyên nhân đẩy kim ngạch hàng hóa nhập khẩu tăng như: Giá xăng dầu tăng 48%; giá khí đốt hoá lỏng tăng 20%; giá phân bón tăng 25%; giá cao su tăng 27%; giá sợi dệt tăng 32%. Nếu loại trừ yếu tố tăng giá thì kim ngạch hàng hóa nhập khẩu chín tháng năm nay tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2010.
Trong cơ cấu hàng hóa nhập khẩu chín tháng năm 2011, máy móc thiết bị chiếm 27,3%; nhóm nguyên nhiên vật liệu chiếm 63,3%; nhập khẩu hàng tiêu dùng chiếm 7,7%; vàng chiếm 1,7%.
Về thị trường hàng hóa nhập khẩu, Trung Quốc vẫn tiếp tục là thị trường cung cấp hàng lớn nhất cho Việt Nam với kim ngạch tám tháng năm 2011 là 15,2 tỷ USD, tăng 21,7% so với cùng kỳ năm 2010; tiếp đến là ASEAN 13,7 tỷ USD, tăng 32,5%; Hàn Quốc 8,1 tỷ USD, tăng 38,4%; Nhật Bản 6,6 tỷ USD, tăng gần 18%; EU 4,7 tỷ USD, tăng 17,5%; Hoa Kỳ 2,9 tỷ USD tăng 22,8%.
Nhập siêu hàng hóa tháng 9/2011 ước tính đạt 1 tỷ USD, bằng 12% kim ngạch hàng hóa xuất khẩu. Nhập siêu chín tháng năm 2011 ước tính 6,9 tỷ USD, bằng 9,8% kim ngạch hàng hóa xuất khẩu. Nếu loại trừ yếu tố vàng thì nhập siêu hàng hóa chín tháng năm nay ước tính 7,7 tỷ USD, bằng 11,4% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu.
Ước tính nhập khẩu tháng 9, 9 tháng năm 2011
ĐVT: Lượng: 1000 tấn; Trị giá: triệu USD
|
Ước tính tháng 9 năm 2011 |
Ước tính 9 tháng năm 2011 |
% tăng, giảm 2011 so với 2010 |
|
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Tổng trị giá |
|
9300 |
|
76870 |
|
26,9 |
|
|
|
|
|
|
0,0 |
Khu vực KT trong nước |
|
5100 |
|
42639 |
|
24,4 |
Khu vực có vốn ĐTTTNN |
|
4200 |
|
34230 |
|
30,2 |
Mặt hàng chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
Thủy sản |
|
45 |
|
357 |
|
49,0 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
70 |
|
660 |
|
21,0 |
Rau quả |
|
20 |
|
198 |
|
-6,6 |
Lúa mỳ |
150 |
46 |
1746 |
594 |
9,7 |
53,1 |
Dầu mỡ động thực vật |
|
65 |
|
680 |
|
50,2 |
Thức ăn gia súc và NPL |
|
180 |
|
1741 |
|
2,8 |
Xăng dầu |
950 |
950 |
8369 |
7701 |
7,7 |
59,6 |
Khí đốt hóa lỏng |
70 |
63 |
620 |
571 |
28,5 |
62,4 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
65 |
|
601 |
|
11,5 |
Hóa chất |
|
200 |
|
1961 |
|
33,0 |
Sản phẩm hoá chất |
|
200 |
|
1769 |
|
21,5 |
Tân dược |
|
130 |
|
1105 |
|
18,6 |
Phân bón |
300 |
125 |
2867 |
1160 |
30,5 |
63,4 |
Thuốc trừ sâu |
|
50 |
|
461 |
|
23,6 |
Chất dẻo |
210 |
420 |
1855 |
3511 |
5,9 |
29,2 |
Sản phẩm chất dẻo |
|
140 |
|
1204 |
|
17,9 |
Cao su |
35 |
120 |
279 |
739 |
30,8 |
66,1 |
Gỗ và NPL gỗ |
|
130 |
|
1001 |
|
20,1 |
Giấy các loại |
80 |
80 |
767 |
774 |
11,6 |
21,2 |
Bông |
15 |
45 |
232 |
805 |
-16,5 |
64,1 |
Sợi dệt |
50 |
117 |
451 |
1160 |
9,9 |
45,1 |
Vải |
|
540 |
|
5024 |
|
31,0 |
Nguyên PL dệt, may, giày dép |
|
235 |
|
2187 |
|
14,8 |
Sắt thép |
550 |
520 |
5367 |
4690 |
-14,7 |
7,8 |
Kim loại thường khác |
50 |
200 |
480 |
2010 |
0,5 |
9,8 |
Điện tử, máy tính và LK |
|
650 |
|
4667 |
|
30,4 |
Ô tô |
|
260 |
|
2376 |
|
13,9 |
Tđ: Nguyên chiếc (nghìn chiếc) |
3 |
60 |
44 |
840 |
20,3 |
22,1 |
Xe máy |
|
117 |
|
846 |
|
29,8 |
Tđ: Nguyên chiếc (nghìn chiếc) |
5 |
7 |
55 |
75 |
-23,8 |
-19,6 |
Phương tiện vận tải khác và PT |
|
100 |
|
608 |
|
-21,7 |
Máy móc, thiết bị, DC, PT khác |
|
1350 |
|
11164 |
|
13,3 |
Theo Vinanet
|