|
Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2013, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của cả nước tăng 7,64% so với cùng kỳ năm 2012, đạt kim ngạch 380,1 triệu USD.
Tính riêng tháng 10/2013, xuất khẩu sản phẩm gốm sứ đạt 44,8 triệu USD, tăng 16,6% so với tháng trước đó.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 10 tháng đầu năm nay có thêm thị trường Philipin, Lào, Xingapo, Hongkong, Ấn Độ với kim ngạch đạt lần lượt là 7,6 triệu USD; 5,8 triệu USD; 2,6 triệu USD; Hongkong 1,4 triệu USD và 1,3 triệu USD, tuy nhiên, lại thiếu vắng thị trường Bỉ so với 10 tháng năm 2012.
Nhật Bản vẫn là thị trường chính nhập khẩu mặt hàng này của Việt Nam, đạt kim ngạch 64 triệu USD, tăng 17,11% so với cùng kỳ. Thị trường đứng thứ hai về kim ngạch là Đài Loan, đạt 55,1 triệu USD, tăng 21,53%.
Đối với thị trường Trung Quốc, tuy có vị trí địa lý thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa, nhưng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam sang thị trường này chỉ đạt trên 3 triệu USD, tăng 41,83% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm nay, có 11 thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD, đó là Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ, Thái Lan, Cămpuchia, Đức, Malaysia, Hàn quốc, Pháp, Anh và Australia, trong đó thị trường có kim ngạch tăng trưởng chiếm 54,5%.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 10 tháng 2013
ĐVT: USD
|
KNXK 10T/2013 |
KNXK 10T/2012 |
Tốc độ +/- (%) |
Tổng KN |
380.145.502 |
353.160.795 |
7,64 |
Nhật Bản |
64.046.915 |
54.688.102 |
17,11 |
Đài Loan |
55.190.279 |
45.411.095 |
21,53 |
Hoa Kỳ |
33.046.119 |
29.065.127 |
13,70 |
Thái Lan |
30.546.239 |
32.795.529 |
-6,86 |
Campuchia |
18.389.866 |
16.846.627 |
9,16 |
Đức |
16.405.908 |
17.232.318 |
-4,80 |
Malaysia |
15.963.177 |
21.611.660 |
-26,14 |
Hàn Quốc |
14.270.704 |
13.089.334 |
9,03 |
Pháp |
13.033.823 |
13.280.945 |
-1,86 |
Anh |
12.125.838 |
7.555.894 |
60,48 |
Australia |
10.699.756 |
13.378.614 |
-20,02 |
Indonesia |
7.910.122 |
9.373.069 |
-15,61 |
Nga |
3.137.219 |
2.651.497 |
18,32 |
Trung Quốc |
3.072.494 |
2.166.302 |
41,83 |
Italia |
3.052.574 |
2.151.062 |
41,91 |
Canada |
3.014.546 |
3.312.884 |
-9,01 |
Hà Lan |
2.988.475 |
4.202.561 |
-28,89 |
Đan Mạch |
2.660.999 |
2.638.591 |
0,85 |
Tây Ban Nha |
1.912.875 |
2.435.602 |
-21,46 |
Thuỵ Điển |
1.634.276 |
1.752.512 |
-6,75 |
Thụy Sỹ |
1.593.917 |
1.244.459 |
28,08 |
(Nguồn: Số liệu thống kê sơ bộ TCHQ)
Theo vinanet
|