|
Theo số liệu thống kê, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Malaysia trong năm 2013 đạt 4,10 tỷ USD, tăng 20,28% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng mà Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia rất phong phú, đa dạng: Các nhóm hàng nhập khẩu chính gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử; xăng dầu; hóa chất; hàng điện gia dụng; nguyên phụ liệu dệt may; khí đốt và quặng khoáng sản.
Trong đó nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện được nhập khẩu nhiều nhất, trị giá 942.669.961 USD, tăng 42,38% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,9% tổng trị giá nhập khẩu trong năm 2013.
Mặt hàng có giá trị lớn thứ hai là dầu mỡ động thực vật, trị giá 461.089.588 USD, giảm 9,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,2%; đứng thứ ba là xăng dầu, Việt Nam nhập 547.770 tấn xăng dầu các loại từ thị trường này, trị giá 441.053.897 USD, tăng 72,77% về lượng và tăng 72,58% về trị giá.
Những mặt hàng có giá trị nhập khẩu tăng khá từ thị trường Malaysia trong năm 2013 gồm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng tăng 29,21%; sản phẩm hóa chất tăng 6,94%; hàng điện gia dụng và linh kiện tăng 13,67%; kim loại thường tăng 14,33%; vải các loại tăng 30,43%; sữa và sản phẩm sữa tăng 27,113%; giấy tăng 19,93%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 31,92%; nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 22,23%; linh kiện phụ tùng ôtô tăng 28,4%; dược phẩm tăng 64,03%; rau quả tăng 26,24%; linh kiện phụ tùng xe máy tăng 28,33%; thủy sản tăng 31,68%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 61,12%. Đáng chú ý hai mặt hàng là khí đốt hóa lỏng tăng 115,62% và phương tiện vận tải và phụ tùng tăng gấp 10 lần so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh là: Hóa chất (-18,22%); sắt thép (-41,06%); xơ sợi dệt các loại (-22,08%).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia năm 2013
Mặt hàng |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2013 so với cùng kỳ năm trước (%) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
3.412.029.833 |
|
4.104.099.259 |
|
+20,28 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
662.061.318 |
|
942.669.961 |
|
+42,38 |
Dầu mỡ động thực vật |
|
508.347.620 |
|
461.089.588 |
|
-9,3 |
Xăng dầu các loại |
317.055 |
255.562.911 |
547.770 |
441.053.897 |
+72,77 |
+72,58 |
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác |
|
227.962.691 |
|
294.547.987 |
|
+29,21 |
Chất dẻo nguyên liệu |
159.560 |
276.167.323 |
147.406 |
265.000.194 |
-7,62 |
-4,04 |
Dầu thô |
|
|
218.696 |
195.231.676 |
|
|
Hóa chất |
|
175.696.720 |
|
143.678.887 |
|
-18,22 |
Sản phẩm hóa chất |
|
133.699.127 |
|
142.974.404 |
|
+6,94 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
|
91.532.824 |
|
104.047.548 |
|
+13,67 |
Kim loại thường khác |
27.535 |
88.494.857 |
29.854 |
101.175.236 |
+8,42 |
+14,33 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
88.992.594 |
|
91.820.024 |
|
+3,18 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
72.395.835 |
|
76.606.047 |
|
+5,82 |
Vải các loại |
|
48.174.107 |
|
62.832.748 |
|
+30,43 |
Sắt thép các loại |
105.202 |
96.684.296 |
41.950 |
56.986.668 |
-60,12 |
-41,06 |
Sữa và sản phẩm sữa |
|
42.634.116 |
|
54.198.622 |
|
+27,13 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
|
79.386.034 |
|
47.042.818 |
|
-40,74 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
39.870.281 |
|
40.854.272 |
|
+2,47 |
Giấy các loại |
35.786 |
32.891.575 |
44.997 |
39.447.244 |
+25,74 |
+19,93 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
48.261.742 |
|
36.484.711 |
|
-24,4 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
22.434.553 |
|
29.595.557 |
|
+31,92 |
Xơ, sợi dệt các loại |
24.919 |
36.133.901 |
18.169 |
27.976.459 |
|
-22,58 |
Sản phẩm từ cao su |
|
27.718.963 |
|
25.962.363 |
|
-6,34 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
|
23.403.456 |
|
25.600.954 |
|
+9,39 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày |
|
20.744.791 |
|
25.356.812 |
|
+22,23 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô |
|
14.346.823 |
|
18.421.289 |
|
+28,4 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
|
14.040.404 |
|
14.502.190 |
|
+3,29 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
|
1.215.040 |
|
14.289.005 |
|
+1076,01 |
Dược phẩm |
|
7.517.944 |
|
12.331.689 |
|
+64,03 |
Sản phẩm từ giấy |
|
8.953.486 |
|
10.741.727 |
|
+19,97 |
Khí đốt hóa lỏng |
5279 |
4.898.539 |
11.548 |
10.562.145 |
+118,75 |
+115,62 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
|
5.844.236 |
|
9.416.398 |
|
+61,12 |
Phân bón các loại |
16452 |
7.418.696 |
23.244 |
8.859.974 |
+41,28 |
+19,43 |
Hàng thủy sản |
|
5.468.627 |
|
7.201.182 |
|
+31,68 |
Cao su |
5036 |
7.322.895 |
5188 |
7.144.396 |
+3,02 |
-2,44 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
|
7.581.453 |
|
7.060.047 |
|
-6,88 |
Linh kiện phụ tùng xe máy |
|
4.410.055 |
|
5.659.433 |
|
+28,33 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
|
26.893 |
5.358.187 |
|
|
Hàng rau quả |
|
2.836.257 |
|
3.586.587 |
|
+26,45 |
Theo Vinanet/Hải quan
|