|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo trong những năm gần đây liên tục tăng trưởng. Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu sang Áo đạt 1,90 tỷ USD, tăng gần 80% so với năm 2012.
Tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Áo đạt 140,13 triệu USD, giảm 8,95% so với cùng kỳ năm trước. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Áo là: Điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…Trong đó, mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện mặc dù kim ngạch xuất khẩu giảm 9,12% so với cùng kỳ năm trước, nhưng vẫn là mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang Áo, đạt trên 117,15 triệu USD, chiếm 83,5% tổng trị giá xuất khẩu.
Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam sang Áo 2009- 2013
(ĐVT: triệu USD)
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
KN xuất khẩu |
103,38 |
144,02 |
461,53 |
1.065,23 |
1.905,28 |
Áo là một trong số nước có mức tăng trưởng kinh tế ổn định ở châu Âu. Chính phủ Áo cũng có chính sách hướng tới thị trường châu Á, nên đây là cơ hội tốt để các doanh nghiệp Việt Nam và Áo thúc đẩy hoạt động thương mại.
Hiện nay các mặt hàng Áo có nhu cầu cao gồm có: đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử...Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để kết nối với doanh nghiệp Áo doanh nghiệp Việt Nam có thể thông qua hội chợ triển lãm để giới thiệu sản phẩm, nếu có thể giới thiệu đầy đủ các chứng nhận chất lượng sản phẩm là tốt nhất.
Số liệu của Hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Áo tháng 1/2014
Mặt hàng |
Tháng 1/2013 |
Tháng 1/2014 |
Tháng 1/2014 so với cùng kỳ năm trước (%) |
Trị giá (USD) |
Trị giá (USD) |
Trị giá |
Tổng |
153.918.082 |
140.135.976 |
-8,95 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
128.904.155 |
117.153.135 |
-9,12 |
Giày dép các loại |
3.938.286 |
4.252.445 |
+7,98 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
1.241.423 |
1.717.247 |
+38,33 |
Hàng dệt may |
1.688.790 |
1.130.323 |
-33,07 |
Gỗ và sảnphẩm gỗ |
605.336 |
750.016 |
+23,9 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày |
350.666 |
539.934 |
+53,97 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
33.651 |
506.390 |
+1404,83 |
Sản phẩm gốm sứ |
438.138 |
218.774 |
-50,07 |
Theo Vinanet
|