|
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam-Mỹ trong hai tháng đầu năm 2014 ước đạt 4,9 tỉ USD, tăng mạnh 25,8% so với cùng kỳ năm 2013.
Trong đó xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Mỹ 2 tháng đầu năm 2014 đạt 3,9 tỉ USD, tăng 25% so với cùng kỳ. Ở chiều ngược lại, các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Mỹ đạt 936 triệu USD, tăng 22% so với cùng kỳ 2013. Như vậy trong hai tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất siêu sang Mỹ khoảng 3 tỉ USD.
Mỹ là đối tác thương mại lớn thứ hai của Việt Nam, chỉ đứng sau Trung Quốc. Cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong trao đổi thương mại với Mỹ luôn duy trì mức thặng dư lớn trong những năm gần đây. Đến năm 2013, xuất siêu của Việt Nam sang thị trường này đạt con số kỷ lục 18,6 tỉ USD. Hàng dệt may vẫn là ngành hàng dẫn đầu về xuất khẩu vào thị trường Mỹ với trị giá xuất khẩu trong năm 2013 là 8,6 tỉ USD, chiếm đến 36% tổng kim ngạch xuất khẩu. Đứng thứ hai là giày dép (đạt hơn 2,6 tỉ USD), tiếp theo là gỗ và sản phẩm từ gỗ với 2 tỉ USD, thủy sản gần 1,5 tỉ USD.
Trong 2 tháng đầu năm 2014, dệt may vẫn là mặt hàng dẫn đầu xuất khẩu vào thị trường Mỹ, thu về 1,43 tỉ USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36,4% tổng trị giá xuất khẩu. Giày dép đứng vị trí thứ hai, trị giá 444,08 triệu USD, tăng 23,4%. Gỗ và sản phẩm gỗ là mặt hàng xuất khẩu lớn thứ ba, trị trigá 292,79 triệu USD, tăng 19,25% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung trong 2 tháng đầu năm 2014, hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đều có mức tăng trưởng, đáng chú ý mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng rất mạnh, tăng gấp 11 lần so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Mỹ 2 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
2T/2013 |
2T/2014 |
2T/2014 so với cùng kỳ năm trước (%) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
3.146.164.466 |
|
3.935.899.193 |
|
+25,1 |
Hàng dệt may |
|
1.248.249.063 |
|
1.435.538.550 |
|
+15 |
Giày dép các loại |
|
359.857.076 |
|
444.081.552 |
|
+23,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
244.311.064 |
|
292.796.686 |
|
+19,85 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
21.939.435 |
|
284.188.013 |
|
+1195,33 |
Hàng thủy sản |
|
143.303.705 |
|
275.141.065 |
|
+92 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
158.139.898 |
|
205.178.997 |
|
+29,75 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
122.770.886 |
|
172.326.479 |
|
+40,36 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
92.923.512 |
|
136.459.909 |
|
+46,85 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
94.323.615 |
|
100.839.249 |
|
+6,91 |
Cà phê |
35.261 |
76.050.420 |
31.332 |
60.180.410 |
-11,14 |
-20,87 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
63.642.419 |
|
54.570.568 |
|
-14,25 |
Hạt điều |
6.101 |
36.843.745 |
8.447 |
50.535.671 |
+38,45 |
+37,16 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
|
35.249.902 |
|
42.886.359 |
|
+21,66 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
25.672.139 |
|
33.630.888 |
|
+31 |
Hạt tiêu |
4.358 |
29.722.722 |
4.505 |
32.046.626 |
+3,37 |
+7,82 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
15.279.258 |
|
15.504.206 |
|
+1,47 |
Cao su |
5.237 |
13.694.221 |
7.125 |
13.386.842 |
+36,05 |
-2,24 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
10.294.226 |
|
12.641.888 |
|
+22,81 |
Hàng rau quả |
|
7.472.145 |
|
8.784.598 |
|
+17,56 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
|
7.821.510 |
|
8.739.451 |
|
+11,74 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
7.720.119 |
|
8.387.839 |
|
+8,65 |
Sản phẩm từ cao su |
|
6.244.991 |
|
7.975.122 |
|
+27,7 |
Dây điện và dây cáp điện |
|
5.802.567 |
|
7.510.968 |
|
+29,44 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
|
|
|
7.209.768 |
|
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
|
6.251.114 |
|
6.300.992 |
|
+0,8 |
Xơ, sợi dệt các loại |
2.494 |
6.228.584 |
3120 |
5.829.668 |
+25,1 |
-6,4 |
Hóa chất |
|
2.263.875 |
|
5.314.881 |
|
+134,77 |
Sắt thép các loại |
1.602 |
2.060.510 |
3.069 |
3.964.596 |
+91,57 |
+92,41 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
120.305 |
4.209.544 |
|
3.668.173 |
-100 |
-12,86 |
Gạo |
4.502 |
2.784.247 |
4.770 |
3.221.995 |
+5,95 |
+15,72 |
Sản phẩm hóa chất |
|
3.091.158 |
|
3.175.425 |
|
+2,73 |
Chè |
1.622 |
1.834.527 |
1.100 |
1.323.876 |
-32,18 |
-27,84 |
Xăng dầu các loại |
8.473 |
8.049.744 |
700 |
693.000 |
-91,74 |
-91,39 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
|
|
531.095 |
|
|
Theo Bộ Công Thương
|