|
Theo số liệu thống kê, trong 6 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 228,54 triệu USD, giảm 5,98% so với cùng kỳ năm trước.
Sắt thép các loại là mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào, thu về 46,42 triệu USD, giảm 28,29% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,3% tổng trị giá xuất khẩu. Xăng dầu đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 46,25 triệu USD, giảm 10,54% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 23,37 triệu USD, tăng 30,56%. Ba mặt hàng trên chiếm 50,7% tổng trị giá xuất khẩu.
Trong 6 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Lào: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 36,16%; sản phẩm từ sắt thép tăng 11,7%; xuất khẩu than đá tăng 30,23%; xuất khẩu rau quả tăng mạnh nhất, tăng 56,3%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm trước: Dây điện và dây cáp điện giảm 56,85%; hàng dệt may giảm 11,37%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 29,55% so với cùng kỳ năm trước.
Để hàng Việt Nam có thể cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người dân Lào, doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực nghiên cứu tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp trên đất Lào, để đưa được những mặt hàng có chất lượng đến với người tiêu dùng nước Lào.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
6Tháng/2013 |
6Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước |
|
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
Tổng |
|
243.089.211 |
|
228.547.267 |
|
-5,98 |
Sắt thép các loại |
80.949 |
64.744.502 |
61.799 |
46.425.768 |
-23,66 |
-28,29 |
Xăng dầu các loại |
51.163 |
51.704.795 |
45.991 |
46.256.718 |
-10,11 |
-10,54 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
17.907.289 |
|
23.379.984 |
|
+30,56 |
Phân bón các loại |
|
|
25.622 |
11.093.353 |
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
7.418.717 |
|
10.101.089 |
|
+36,16 |
Clanhke và xi măng |
|
|
128.840 |
10.037.552 |
|
|
Sp từ sắt thép |
|
7.375.632 |
|
8.238.748 |
|
+11,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
|
|
7.567.375 |
|
|
Dây điện và dây cáp điện |
|
14.602.105 |
|
6.301.199 |
|
-56,85 |
Than đá |
34.396 |
4.513.607 |
57.304 |
5.878.076 |
+66,6 |
+30,23 |
Hàng rau quả |
|
2.877.802 |
|
4.498.099 |
|
+56,3 |
Hàng dệt may |
|
4.746.022 |
|
4.206.293 |
|
-11,37 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
|
|
2.961.605 |
|
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
|
|
|
1.764.930 |
|
|
Giấy và các sp từ giấy |
|
2.318.814 |
|
1.633.699 |
|
-29,55 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
|
|
1.531.210 |
|
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
|
|
|
708.955 |
|
|
Nguồn: Bộ Công Thương
|