Home Page About us Transport Yellow Pages Forum VIL
Tracuu
Su Kien



Username
Password
 
Đăng ký mới


Phòng kinh doanh:
028
3513 6399
 

Đăng nhập

     

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Đức tăng nhẹ

8/12/2014 9:20:27 AM

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đức 6 tháng đầu năm 2014 đạt trên 2,41 tỷ USD, tăng 2,65% so với cùng kỳ năm ngoái.

Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức trong 6 tháng đầu năm 2014 chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; giày dép; cà phê; sản phẩm gỗ; thủy hải sản; ba lô, cặp, túi, ví, hàng thủ công mỹ nghệ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện…

 

Trong đó, đứng đầu về kim ngạch là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 581,42 triệu USD, giảm 33,44% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm trên 24% tổng kim ngạch xuất khẩu.

 

Mặt hàng có trị giá xuất khẩu lớn thứ 2 là hàng dệt may với 362,23 triệu USD, tăng 29,63% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đức trong 6 tháng qua; các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đức là áo sơ mi nam dài tay và áo jacket nam 3 lớp.

 

Đứng thứ ba về trị giá xuất khẩu là mặt hàng cà phê, trị giá đạt 298,84 triệu USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,3% tổng kim ngạch xuất khẩu; Việt Nam xuất sang thị trường Đức chủ yếu là cà phê Robusta L1 và L2 qua cảng Sài gòn.

 

Nhìn chung, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức 6 tháng đầu năm đa số đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó một số mặt hàng đạt tốc độ tăng trưởng cao như: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 107,78%; giày dép các loại tăng 35,9%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 56,6%; sản phẩm từ cao su tăng 93,35%;... Ngược lại, một số nhóm sản phẩm nông lâm sản bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: hạt tiêu giảm 51,42%; cao su giảm 33,46%; chè giảm 16,6%.

 

Số liệu Hải quan xuất khẩu sang Đức 6 tháng đầu năm 2014. ĐVT:USD

 

 

Mặt hàng

 

T6/2014

 

6T/2014

T6/2014 so với T6/2013(%)

6T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

       401.846.650

       2.414.706.129

-1,95

+2,65

Điện thoại các loại và linh kiện

          78.987.747

           581.422.420

-53,86

-33,44

Hàng dệt may

          88.798.459

           362.229.345

+48,27

+29,63

Cà phê

          27.278.967

           298.841.562

+32,88

+33,58

Giày dép các loại

          59.564.424

           268.434.458

+39,60

+35,91

Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện

          16.232.653

           135.126.757

+22,58

+2,51

Hàng thuỷ sản

          20.438.926

           112.825.290

+32,36

+28,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

          13.316.887

             83.915.609

+46,92

+56,59

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

          12.694.472

             71.716.798

+8,42

+8,40

Sản phẩm từ chất dẻo

          10.613.315

             55.970.586

+25,33

+6,26

Gỗ và sản phẩm gỗ

            5.814.142

             55.708.282

+30,16

+9,66

Sản phẩm từ sắt thép

            8.574.917

             52.523.517

+1,06

+6,83

Hạt tiêu

            6.503.614

             28.069.275

-17,42

-51,42

Cao su

            6.337.297

             24.869.953

+3,54

-33,46

Phương tiện vận tải và phụ tùng

            3.124.381

             19.598.137

+301,79

+107,78

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

            3.784.152

             18.592.139

*

*

Hạt điều

            5.156.159

             15.392.977

+59,46

+4,41

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

            2.493.698

             13.638.000

+43,36

+19,70

Sản phẩm từ cao su

            2.464.631

             12.420.542

+91,55

+93,35

Nguyên liệu dệt, may, da giày

            1.084.644

               7.830.479

*

*

Sản phẩm gốm sứ

               605.478

               6.997.507

-55,11

-36,71

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

            1.138.503

               5.537.162

+24,06

-9,54

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

            1.122.818

               5.382.185

*

*

Hàng rau quả

               825.133

               4.926.634

-7,50

+1,81

Kim loại thường khác và sản phẩm

               488.774

               3.077.165

*

*

Sản phẩm hóa chất

               145.135

               2.213.239

-85,95

-35,84

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

               503.270

               2.154.236

+56,74

+8,37

Chè

               549.166

               1.696.957

+232,53

-16,57

Gíây và các sản phẩm từ giấy

                 59.372

               1.009.344

-60,09

-25,09

Tham khảo giá một số hàng hóa xuất sang Đức trung tuần tháng 7/2014

 

MẶT HÀNG

ĐVT

GIÁ (USD)

CỬA KHẨU

MÃ GH

 

áo vest nam ( Dài: 26'' Rộng: 49'' - 100% polyester- ba lớp)

cái

29,55

Cảng ICD Phước Long 3

FOB

 

Tủ loại 189x45x78.5 cm - Gỗ tràm bông vàng

cái

248,00

Cảng QT Cái Mép

FOB

 

Bàn ăn (160*90*76)cm làm bằng gỗ tràm. Có nguồn gốc từ vườn trồng. (Hàng mới 100%, sx tại Việt Nam)

cái

172,00

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

 

Tôm sú PDTO tươi đông lạnh (Xuất xứ Việt Nam) quy cách 10 X 1KG size 31/40

kg

12,35

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

 

Gỗ linh sam xẻ (Size: 22 x 125-150 x 4200-5400) mm (Tên TA: WHITEWOOD, Tên KH: PICEA ABIES) (NPL dùng trong sản xuất sản phẩm gỗ)

m3

230,00

Cảng Cát Lái (HCM)

CIP

 

Gỗ TầN Bì TRòN (ASH LOG) Tên khoa học : Fraxinus sp. Đ k: 30cm trở lên, Dài: 2.4 m trở lên. Hàng không nằm trong danh mục Cites

m3

249,00

Cảng Hải An

CIF

 

Gỗ tần bì xẻ 20mm (Tên khoa học: Fraxinus sp.)

m3

420,00

Cảng Cát Lái (HCM)

CIF

 

Cà phê Robusta VN loại 1 (đã trích caffein)

tấn

2,300,00

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

Cà phê chưa rang chưa khử chất cà-phê-in (Robusta Loại 2) - Hàng thổi 03 containers

tấn

1,952,00

Cảng ICD Phước Long 3

FOB

Dưa chuột dầm dấm đóng trong lọ thủy tinh 720ml, 12 lọ/thùng

thùng

6,00

Đình Vũ Nam Hải

FOB

Khoai lang tím, hàng mới 100%

kg

0,89

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

Cao su tự nhiên đã định chuẩn kỹ thuật (TSNR) SVR CV60 DạNG KHốI. HàNG SảN XUấT TạI VIệT NAM, MớI 100%

tấn

2,400,00

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

Cao su tự nhiên đã định chuẩn kỹ thuật dạng bành loại SVR-CV50, 35kg/bành, đã qua sơ chế, Xuất xứ Việt Nam

tấn

2,000,00

Cảng ICD Phước Long 3

FOB

Cao su tự nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật SVR3L (100% cao su tự nhiên)

tấn

1,800,00

Cảng ICD Phước Long 3

FOB

Nhân hạt điều loại WW240

kg

7,94

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

Hạt điều nhân Việt Nam - loại W320; HàNG ĐồNG NHấT 50LBS/THùNG CARTON

kg

7,42

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

Hạt điều nhân loại WW450

kg

6,28

Cảng Cát Lái (HCM)

FOB

Theo Bộ Công Thương

TIN LIÊN QUAN
THÔNG TIN KHÁC
Vissai Ninh Bình xuất khẩu 1,5 triệu tấn clinker sang Pháp (8/11/2014 9:27:55 AM)
Tiếp tục xuất siêu 1,26 tỉ USD (8/11/2014 9:25:57 AM)
Từ 12-9, xuất khẩu cá tra phải đăng kí hợp đồng (8/9/2014 9:46:34 AM)
Colombia- thị trường tiềm năng cho hàng xuất Việt Nam (8/9/2014 9:30:03 AM)
Quy định của Liên minh Hải quan đối với thủy sản nhập khẩu (8/8/2014 9:37:03 AM)
Ổ cứng di động có thuế nhập khẩu từ 5 đến 25% (8/8/2014 9:33:55 AM)
Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm đạt 10 tỷ USD (8/8/2014 9:30:28 AM)
Nga cấm nhập khẩu nông sản từ châu Âu, Mỹ, Australia (8/8/2014 9:27:19 AM)
Hàn Quốc – thị trường nhập khẩu lớn chỉ sau Trung Quốc (8/8/2014 9:11:44 AM)
Xuất khẩu hạt điều của Campuchia tăng mạnh (8/8/2014 9:10:32 AM)
BÌNH LUẬN

Bình luận của bạn

Nội dung:
Email / Tên / Điện thoại:
 

Bạn thấy giao diện mới của website như thế nào?
Rất đẹp
Đẹp
Bình thường
Không đẹp lắm

VẬN CHUYỂN CONTAINER QUỐC TẾ/NỘI ĐỊA UY TÍN, CHẤT LƯỢNG. HOTLINE: 0903 974 124
CÔNG TY TNHH CÁT TƯỜNG GIANG (CTG LOGISTICS & SHIPPING AGENCIES)

© 2005-2020 Bản quyền thuộc về Viện Logistics Việt Nam (VIL) - Liên hệ quảng cáo
Ghi rõ nguồn "VietnamShipper" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này

Tầng 25, Pearl Plaza - 561A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM - Tel: (+84-8) 3513 6399 - Fax: (+84-8) 3513 6359 - Email: admin@vietnamshipper.com