Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 11/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 479,4 triệu USD mặt hàng rau quả, tăng 29,79% so với cùng kỳ năm trước, tính riêng tháng 11/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 38,1 triệu USD mặt hàng này, giảm 4,2% so với tháng liền kề trước đó.
Trong số các thị trường cung cấp mặt hàng rau quả cho Việt Nam thì Thái Lan là nguồn cung chính, chiếm gần 30% tổng kim ngạch, đạt 139,9 triệu USD, tăng 52,01% - đây cũng là thị trường có tốc độ tăng vượt trội.
Tuy là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu mặt hàng rau quả, với 135,7 triệu USD, nhưng trong thời gian này, nhập khẩu hàng rau quả từ thị trường Trung Quốc giảm so với 11 tháng năm 2013, giảm 5,21%. Tính riêng tháng 11/2014, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 17,7 triệu USD, trong đó chủng loại được nhập về nhiều là hạnh nhân, rau bắp cải tươi, khoai tây củ thương phẩm….
Tham khảo một số chủng loại rau, hoa, quả nhập khẩu từ Trung Quốc trong tháng 11/2014
Chủng loại |
ĐVT |
Đơn giá (USD) |
Cảng, cửa khẩu |
PTTT |
Cành hoa phăng tơi |
cành |
0,05 |
Cửa khẩu Thanh Thuỷ (Hà Giang) |
DAP |
Bí đỏ quả tơi TQSX |
kg |
0,06 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Cà chua quả tơi (TQSX) |
kg |
0,08 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Khoai tây củ thơng phẩm do TQSX |
kg |
0,08 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Rau bắp cải tơi TQSX |
kg |
0,08 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Củ cải trắng tơi TQSX |
kg |
0,10 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Rau cải thảo tơi do TQSX |
kg |
0,10 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Gừng củ tơi do TQSX |
kg |
0,12 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Hành tây củ. ( Đã cắt bỏ rễ, Hàng mới 100% do TQ sản xuất) |
kg |
0,12 |
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) |
DAF |
Đỗ xanh hạt, cha qua chế biến, đóng bao PP. Mới 100%. |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) |
DAF |
Hồng quả tơi do TQSX |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Lựu quả tơi (TQSX) |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Táo quả tơi (TQSX) |
kg |
0,16 |
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai) |
DAP |
Hạnh nhân (cha bóc vỏ), tên khoa học Prunus dulcis, hàng không thuộc danh mục Cites |
kg |
0,20 |
PTSC Đình Vũ |
C&F |
Củ cà rốt tơi (không dùng làm giống) (C/O FORM E) |
tấn |
150,00 |
Cảng Cát Lái (HCM) |
C&F |
Cam quả tơi |
tấn |
160,00 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Da vàng quả tơi |
tấn |
160,00 |
Cửa khẩu Tân Thanh (Lạng Sơn) |
DAF |
Thị trường đạt kim ngạch lớn thứ ba là Hoa Kỳ, đạt 55,6 triệu USD, tăng 18,37%.
Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu rau quả từ các thị trường khác nữa như: Oxtraylia, Niuzilan, Nam Phi….
Nhìn chung, 11 tháng 2014, nhập khẩu rau quả từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, số thị trường này chiếm trên 54%.
Thị trường nhập khẩu rau quả 11 tháng 2014 – ĐVT: USD
|
11T/2013 |
11T/2013 |
% |
Tổng KNNK |
479.438.596 |
369.404.717 |
29,79 |
Thái Lan |
139.940.077 |
92.059.649 |
52,01 |
Trung Quốc |
135.754.272 |
143.220.200 |
-5,21 |
Hoa Kỳ |
55.641.116 |
47.007.366 |
18,37 |
Oxtrâylia |
27.707.636 |
23.567.425 |
17,57 |
Niuzilan |
8.247.349 |
6.107.152 |
35,04 |
Nam Phi |
5.897.720 |
6.208.239 |
-5,00 |
Ấn Độ |
4.463.511 |
5.654.539 |
-21,06 |
Hàn Quốc |
4.266.282 |
3.526.094 |
20,99 |
Chile |
4.065.332 |
4.219.558 |
-3,66 |
Malaisia |
3.652.250 |
3.203.038 |
14,02 |
Ixrael |
2.332.107 |
2.448.025 |
-4,74 |
Theo Vinanet
|